Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau - Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau,Hóa học Lớp 8,bài tập Hóa học Lớp 8,giải bài tập Hóa học Lớp 8,Hóa học,Lớp 8
Một protein có chứa 0,312 % kali. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1 nguyên tử kali. Xác định khối lượng phân tử của protein ? A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC. Giải Áp dụng công thức : = 39x100: 0,312=12500 đvC. Chọn đáp án B. Thí dụ 2: Một protein có chứa 0,1 % nitơ.
Bài tập về Tính tỉ khối chất lượng khí lớp 8 có lời giải. Haylamdo biên soạn và sưu tầm 38 bài tập trắc nghiệm về Tính tỉ khối chất lượng khí môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học
Ôn tập môn Hóa học 11. 1. Bài tập về Anken được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Lưu ý: Nếu
Với một số bài ca hóa trị, bài ca nguyên tử khối dành cho các bạn lớp 8 9 dễ thuộc sẽ giúp học sinh ghi nhớ dễ dàng những yếu tố liên quan đến nguyên tố như về hóa trị, nguyên tử hay kí hiệu hóa học. Từ đó làm bài chính xác và hiệu quả hơn. Hi vọng những thông
Bài tập trắc nghiệm tính phân tử khối có đáp án và lời giải chi tiết kèm phương pháp đủ các dạng bài tập môn hóa lớp 8 Học hiệu quả cao bằng cách đăng ký Thành viên VIP - Đăng kí VIP
e0KLe. Mẹo Hướng dẫn Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 Mới Nhất Update 2022-03-13 220412,You Cần tương hỗ về Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8. You trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở phía dưới để Mình được tương hỗ. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Dạng 1 Dạng 2 Dạng 3 Dạng 4 Dạng 1 Lý thuyết về cấu trúc nguyên tử * Một số lưu ý cần nhớ 1. Nguyên tử Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm. 2. Hạt nhân nguyên tử Được tạo ra bởi những proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton p., + bằng số electron e, -. Tức là – Hạt proton và notron có khối lượng tương tự nhau, còn hạt electron có khối lượng rất bé, không đáng kể. => Vì vậy, khối lượng hạt nhân sẽ là khối lượng nguyên tử 3. Lớp electron Electron luôn hoạt động giải trí và sinh hoạt quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Các nguyên tử trọn vẹn có thể link với nhau nhờ electron. * Một số ví dụ nổi bật nổi bật Ví dụ 1 Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. proton B. proton và hạt nhân C. proton và electron D. proton và notron Hướng dẫn giải rõ ràng Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton + và electron - Đáp án C Ví dụ 2 Nguyên tử trung hòa về điện vì A. số proton bằng số electron B. số proton bằng số electron C. số notron bằng số electron D. có cùng số proton Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử trung hòa về điện vì có số proton bằng số electron. Đáp án A Ví dụ 3 Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng cty chức năng A. gam B. miligam C. kilogam D. đvC Hướng dẫn giải rõ ràng Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng cty chức năng đvC Đáp án D Ví dụ 4 Trong không khí gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì? A. Electron B. Notron C. Proton D. Không có gì Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử có cấu trúc rỗng => có không khí gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử Đáp án D. Dạng 2 Tính khối lượng của nguyên tử * Một số lưu ý cần nhớ – Ta có khối lượng của một hạt proton là một trong những,6726 . 10-24 gam. Khối lượng của một hạt notron là một trong những,675 . 10-24 gam, khối lượng của một hạt electron là 9,1 . 10 -28 gam. Gọi mp, mn, me lần lượt là khối lượng của proton, notron, electron => m nguyên tử = mp + mn + me Vì khối lượng electron rất nhỏ, nên ta coi khối lượn nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. * Một số ví dụ nổi bật nổi bật Ví dụ 1 Một nguyên tử nhôm Al có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Hãy xác lập khối lượng của một nguyên tử nhôm. Hướng dẫn giải rõ ràng Ta có mp = 13 . 1,6726 . 10-24 = 2, = 21, gam mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 2, = 23, gam me = 13 . 9,1 . 10-28 = 1,183 . 10-26 = 0,01183 . 10-24 gam => Khối lượng 1 nguyên tử nhôm là mp + mn + me = 21, + 23, + 0,01183 . 10-24 = 45,201 . 10-24 gam Ví dụ 2 Hạt nhân nguyên tử oxi có chứa 8 notron và 8 proton. Hãy tính khối lượng nguyên tử oxi theo cty chức năng gam. Hướng dẫn giải rõ ràng Ta có so với cùng 1 nguyên tử, khối lượng của hạt nhân xấp xỉ bằng khối lượng của nguyên tử => m nguyên tử O = mp + mn = 8 . 1,672 . 10-24 + 8 . 1,675 . 10-24 = 2,6776 . 10-23= 26,776 . 10-24 gam Dạng 3 Xác định số proton, notron và số electron của nguyên tử * Một số lưu ý cần nhớ – Trong một nguyên tử có số p. = số e 1 Gọi số p., số e, số n có trong nguyên tử lần lượt là p., e, n => Tổng số hạt có trong X là p. + e + n 2 Từ 1 và 2 => Tổng số hạt có trong X là 2p + n Kết thích phù hợp với những dữ kiện trong đề bài để giải hệ phương trình => số p., n , e * Một số ví dụ nổi bật nổi bật Ví dụ 1 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn thế nữa tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt = p. + e + n = 2p + n = 40 1 Số hạt mang điện nhiều hơn thế nữa số hạt không mang điện là 12 => p. + e – n = 2p – n = 12 2 Từ 1 và 2 => p. = 13; n = 14 Số proton có trong nguyên tử X bằng 13 Ví dụ 2 Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60. Số hạt mang điện gấp hai số hạt không mang điện. Số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là Hướng dẫn giải rõ ràng Vì tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60 nên p. + e + n = 60 → 2p + n = 60 1 Vì số hạt mang điện gấp hai số hạt không mang điện nên p. + e = 2n → 2p = 2n → p. – n = 0 2 Giải hệ 1 và 2 ta có p. = 20 và n = 20 Vậy số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là 20. Ví dụ 3 Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện thấp hơn số hạt không mang điện là một trong những hạt. Y có số proton là Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt => p. + n + e = 2p + n = 40 1 Trong hạt nhân Y có số hạt mang điện thấp hơn số hạt không mang điện là một trong những hạt => n – p. = 1 2 Từ 1 và 2 => p. = 13, n = 14 Số proton có trong Y bằng 13. Phân tử khối của CH4, MgOH2, KCl lần lượt là Từ công thức hóa học của CuSO4 trọn vẹn có thể suy ra được những gì? Cập nhật lúc 1500 16-05-năm nay Mục tin Hóa học lớp 8 XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO NGUYÊN TỬ KHỐI Phương pháp Ví dụ minh họaVí dụ 1 Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X. Hướng dẫn Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là X = 3, NTK của O đã biết → tìm kiếm được NTK của X → dò bảng xác lập được tên nguyên tố X → KHHH GiảiX = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56 => X là nguyên tố sắt, KHHH Fe. Ví dụ 2 Hợp chất của sắt kẽm kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3PO42. PTK = 267. Tính toán để xác lập M là nguyên tố nào? Đáp án M3PO42 = 267 ó3 M + 2 31 + 4. 16 = 267 =>M = 267 -190 3 = 24 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie Mg. Ví dụ 3 Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X? Đáp án ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52 X là nguyên tố Crom Cr Bài tập vận dụng Bài 1Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi gấp đôi. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X. Bài 2Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom gấp đôi. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B. Bài 3Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X. Bài 4Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác định tên và KHHH của Y. Bài 5 Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D. Bài 6Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X. Bài 7Có 6 nguyên tố được đánh số là 1; 2; 3; 4; 5; 6. Biết rắng – Nguyên tử 6 nặng hơn nguyên tử 3 khoảng chừng 1,66 lần. – Nguyên tử 3 nặng hơn nguyên tử 4 khoảng chừng 1,16 lần. – Nguyên tử 4 nặng hơn nguyên tử 2 khoảng chừng 1,4 lần. – Nguyên tử 2 nặng hơn nguyên tử 5 khoảng chừng 2,857 lần. – Nguyên tử 5 nặng hơn nguyên tử 1 khoảng chừng 1,166 lần. Biết nguyên tử 1 có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của những nguyên tố nói trên. Hướng dẫn Đáp số Bài 1 A là lưu huỳnh, S. Bài 2 B là canxi, Ca. Bài 3 X là canxi, Ca. Bài 4 Y là cacbon, C. Bài 5 D là nitơ, N. Bài 6 X là nitơ, N. Tất cả nội dung nội dung bài viết. Các em hãy click more và tải file rõ ràng tại đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 – Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247 cam kết giúp học viên lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu suất cao. Reply 9 0 Chia sẻ – Một số Keywords tìm kiếm nhiều ” đoạn Clip hướng dẫn Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Cập nhật Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 “. Thảo Luận vướng mắc về Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 You trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé. Bài tập tính nguyên tử khối lớp Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8
Nội dung bộ 25 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bộ 25 bài tập trắc nghiệm Cách giải bài tập về Tính phân tử khối có đáp án và lời giải chi tiết Câu 1 Phân tử khối của Cl2 là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 2 Phân tử khối của H2SO4 là A. 9 đvC. B. 50 đvC. C. 96 đvC. D. 98 đvC. Lời giải Phân tử khối của H2SO4 là MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC. Đáp án cần chọn là D Câu 3 Phân tử H2SO4 có khối lượng là A. 49 gam B. 98 gam C. 49 đvC D. 98 đvC Lời giải Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16 Phân tử khối của H2SO4 là + 32 + = 98 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 4 Phân tử khối của HCl là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC Đáp án cần chọn là B Câu 5 Phân tử khối của hợp chất FeOH3 bằng A. 107 đvC. B. 107 gam. C. 73 đvC. D. 73 gam. Lời giải Phân tử khối của FeOH3 bằng 56 + 16+1.3 = 107 đvC hoặc g/mol Đáp án cần chọn là A Câu 6 Phân tử khối của hợp chất N2O5 là A. 30 đvC B. 44 đvC C. 108 đvC D. 94 đvC Lời giải PTK của N2O5 bằng + = 108 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 7 Phân tử khối của CH4, MgOH2, KCl lần lượt là A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC Lời giải Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 đvC Phân tử khối của MgOH2 = 24 + 16 + 1.2 = 58 đvC Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 8 Phân tử khối của CaCO3 là A. 100. B. 166. C. 1606. D. 222. Lời giải Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + = 100 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 9 Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử A. NaNO3, phân tử khối là 85 B. NaNO3, phân tử khối là 86 C. NaN3O, phân tử khối là 100 D. Không có hợp chất thỏa mãn Lời giải Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là NaNO3 Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + = 85 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 10 Chất có PTK bằng nhau là biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12 A. O3 và N2 B. CO và N2 C. SO2 và O2 D. NO2 và SO2 Lời giải PTK của các chất O3 = 48; N2 = 28; CO 12 + 16 = 28; SO2 32 + = 64; O2 = 32; NO2 14 + = 46 Đáp án cần chọn là B Câu 11 Chọn đáp án sai A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC D. Tất cả đáp án đều sai Lời giải Đáp án sai là CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2 Đáp án cần chọn là A Câu 12 Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì? A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên. B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử. C. Phân tử khối là 160 đvC. D. Tất cả đáp án. Lời giải Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được - CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng - Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng - Phân tử khối = 64 + 32 + = 160 đvC => C đúng Đáp án cần chọn là D Câu 13 Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clorua CuCl2 là A. 540 B. 542 C. 544 D. 548 Lời giải PTK của CuCl2 là 64 + 35, = 135 đvC => PTK của 4 phân tử CuCl2 là = 540 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 14 Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi. A. 140 B. 141 C. 142 D. 145 Lời giải Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là Na2SO4 => Phân tử khối = + 32 + = 142 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 15 Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M A. Magie B. Đồng C. Sắt D. Bạc Lời giải Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m => Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + = 152 => m = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe Đáp án cần chọn là C Câu 16 Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2SO43. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào? A. Natri B. Magie. C. Nhôm. D. Kali Lời giải Phân tử khối của M2SO43 = 342 g/mol =>2M + 3×32 + 4×16 = 342 => 2M + 288 = 342 => 2M= 52 => M = 52 2 = 27 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Nhôm Al. Đáp án cần chọn là C Câu 17 Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca B. Fe C. Cu D. Ba Lời giải Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là X2O3 Gọi nguyên tử khối của X là x => phân tử khối của X2O3 là + = 160 => x = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe Đáp án cần chọn là B Câu 18 Kim loại M tạo ra hiđroxit MOH3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là A. 24 B. 27 C. 56 D. 64 Lời giải Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM => phân tử khối của MOH3 là MM + = 78 => MM = 27 Đáp án cần chọn là B Câu 19 Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3PO42. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào? A. Natri B. Magie. C. Nhôm. D. Kali Lời giải Phân tử khối của M3PO42 = 262 g/mol => 3M + 2×31 + 4×16 = 262 => 3M + 2×95=262 => 3M = 72 => M= 72 3 = 24 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie Mg. Đáp án cần chọn là B Câu 20 Hợp chất AlxNO33 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là A. Al3NO33. B. Al2NO33. C. Al4NO33. D. AlNO33 Lời giải Phân tử khối của AlxNO33 là + 14 + = 213 => x = 1 => công thức phân tử của hợp chất là AlNO33 Đáp án cần chọn là D Câu 21 Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất trong các khí sau A. N2 B. O2 C. H2 D. Cl2 Lời giải PTK các khí N2, O2, H2 và Cl2 lần lượt là 28, 32,2,71 Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất là H2 Đáp án cần chọn là C Câu 22 Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ? A. Natri Na B. MagieMg C. ĐồngCu. D. SắtFe Lời giải NTK của Nitơ là 14 Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = = 56 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt Fe. Đáp án cần chọn là D Câu 23 Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X? A. SắtFe B. ManganMn C. CromCr D. ChìPb Lời giải MX = MK ⇒ MX= 39 ⇒ MX=13 ⇒MX=4×13=52 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g X là nguyên tố Crom Cr Đáp án cần chọn là C Câu 24 Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử X. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X, Y là ? A. X là Lưu huỳnh S; Y là Sắt Fe B. X là Lưu huỳnh S; Y là Đồng Cu C. X là Đồng Cu; Y là lưu huỳnh S D. X là Sắt Fe ; Y là lưu huỳnh S Lời giải + NTK của oxi là 16 =>NTK của X = = 32 + Tra bảng 1 SGK/ 32 g X là nguyên tố Lưu huỳnh S. + NTK của Y= 64 + Tra bảng 1 SGK/32 g Y là nguyên tố Đồng Cu Đáp án cần chọn là B Câu 25 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. X là A. C. B. Na. C. N. D. Ni Lời giải Phân tử hidro 2H => PTK = 2 . 1 = 2 Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần => PTK của hợp chất 2 . 31 = 62 2 nguyên tử X liên kết 1 nguyên tử O => hợp chất 2X; 1O => PTK = 2 . X + 16 = 62 => 2 . X = 62 – 16 => X = 23 Vậy X là nguyên tố natri, KHHH là Na. Đáp án cần chọn là B ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 25 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đối với học sinh khi tìm hiểu về bộ môn hóa học, một chất hay hợp chất đều được tạo nên từ những nguyên tố nào đó mà chính người học phải biết để xác định chính xác được phân tử khối của chất đó. Cách tính phân tử khối không hề khó, chúng là khối lượng của một phân tử được quy định là đơn vị cacbon đvC . Hãy dành chút thời gian theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách tính này. Phân tử khối được hiểu là khối lượng của một phân tử được tính bằng đơn vị cacbon đvC. Chúng giúp cho người học biết được sự nặng nhẹ một cách tương đối của các phân tử chúng ta biết. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. Khái niệm phân tử khối Công thức tính phân tử khối Bỏ túi ngay cách tính phân tử khối một cách dễ dàng với những bước thực hiện bên dưới Bước 1 Dựa vào bảng ký hiệu hóa học, xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố tạo nên phân tử. Bước 2 Thực hiện việc nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3 Tính tổng của tích các nguyên tử khối tại bước 2 Ví dụ cụ thể Một phân tử được tạo thành từ a nguyên tử A và b nguyên tử B PTK = + Công thức tính phân tử khối Các dạng bài tập cách tính phân tử khối có lời giải Dạng 1 Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết phân tử khối Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a/ Tính phân tử khối hợp chất. b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH Hướng dẫn Phân tử hidro 2H => PTK = 2 . 1 = 2 Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất = 44 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất 1X; 2O => PTK = X + = X + 32 => X + 32 = 2 . 22 = 44 => X = 44 – 32 = 12 Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C. Dạng 2 Xác định tên nguyên tố hóa học dựa vào nguyên từ khối Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X. Hướng dẫn Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là X = 3, NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH Giải X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56 => X là nguyên tố sắt, KHHH Fe. Một số dạng bài tập cách tính phân tử khối vận dụng khác Câu 1 Phân tử khối của Cl2 là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 2 Phân tử khối của H2SO4 là A. 9 đvC. B. 50 đvC. C. 96 đvC. D. 98 đvC. Lời giải Phân tử khối của H2SO4 là MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC. Đáp án cần chọn là D Câu 3 Phân tử H2SO4 có khối lượng là A. 49 gam B. 98 gam C. 49 đvC D. 98 đvC Lời giải Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16 Phân tử khối của H2SO4 là + 32 + = 98 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 4 Phân tử khối của HCl là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC Đáp án cần chọn là B Câu 5 Phân tử khối của hợp chất FeOH3 bằng A. 107 đvC. B. 107 gam. C. 73 đvC. D. 73 gam. Lời giải Phân tử khối của FeOH3 bằng 56 + 16+1.3 = 107 đvC hoặc g/mol Đáp án cần chọn là A Câu 6 Phân tử khối của hợp chất N2O5 là A. 30 đvC B. 44 đvC C. 108 đvC D. 94 đvC Lời giải PTK của N2O5 bằng + = 108 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 7 Phân tử khối của CH4, MgOH2, KCl lần lượt là A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC Lời giải Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 đvC Phân tử khối của MgOH2 = 24 + 16 + 1.2 = 58 đvC Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 8 Phân tử khối của CaCO3 là A. 100. B. 166. C. 1606. D. 222. Lời giải Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + = 100 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 9 Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử A. NaNO3, phân tử khối là 85 B. NaNO3, phân tử khối là 86 C. NaN3O, phân tử khối là 100 D. Không có hợp chất thỏa mãn Lời giải Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là NaNO3 Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + = 85 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 10 Chất có PTK bằng nhau là biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12 A. O3 và N2 B. CO và N2 C. SO2 và O2 D. NO2 và SO2 Lời giải PTK của các chất O3 = 48; N2 = 28; CO 12 + 16 = 28; SO2 32 + = 64; O2 = 32; NO2 14 + = 46 Đáp án cần chọn là B Câu 11 Chọn đáp án sai A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC D. Tất cả đáp án đều sai Lời giải Đáp án sai là CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2 Đáp án cần chọn là A Câu 12 Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì? A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên. B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử. C. Phân tử khối là 160 đvC. D. Tất cả đáp án. Lời giải Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng Phân tử khối = 64 + 32 + = 160 đvC => C đúng =>Đáp án cần chọn là D Câu 13 Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clorua CuCl2 là A. 540 B. 542 C. 544 D. 548 Lời giải PTK của CuCl2 là 64 + 35, = 135 đvC => PTK của 4 phân tử CuCl2 là = 540 đvC Đáp án cần chọn là A Xem thêm Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh Tổng hợp các công thức lượng giác lớp 9, 10, 11 đầy đủ nhất Công thức tính diện tích tam giác, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn Hi vọng với cách tính phân tử khối sau sẽ giúp bạn nắm bắt kiến thức tốt hơn. Theo dõi Bamboo School để học thêm nhiều kiến thức mới nhé!
bài tập về phân tử khối lớp 8