Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi. 1. She has lived in Hanoi for 2 years. 2. He has studied English since he was a young man. 3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food. 4. She is the most beautiful girl that I have ever seen. 5. I have never read such a good novel before.
Dấu ngoặc đơn. Xem xét một chuỗi không trống của dấu ngoặc đơn cân bằng chính xác: Chúng ta có thể tưởng tượng rằng mỗi cặp dấu ngoặc đơn đại diện cho một chiếc nhẫn trong một công trình kính thiên văn bị sụp đổ . Vì vậy, hãy mở rộng kính thiên văn:
1. Tại trang Word (WordPad) đang làm việc, bạn bấm tổ hợp phím Ctrl+H → cửa sổ Find and Replace hiện ra như bên dưới. 2. Bạn chọn tab Replace → Gõ từ (cụm từ) cần thay đổi vào ô Find what → Gõ từ (cụm từ) bạn muốn thay thế cho từ (cụm từ) bạn muốn đổi vào ô Replace
TUẦN 1 14 15 TUẦN 5 BÀI 5 LỄ CHÀO CỜ ĐẶC BIỆT I Yêu cầu cần đạt 1 Kiến thức, kỹ năng 1 1 Đọc Đọc đúng, rõ ràng, lưu loát VB Hát Quốc ca dưới chân cột cờ Lũng Cú; đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc,. bày trước lớp; - 2-3 hs trình bày trước lớp - GV nhóm
Bài tập chuyển đổi giữa Because- because of và Although- despite là dạng bài tập rất phổ biến trong chương trình giáo dục trung học vì vậy đây là nguồn tư liệu tham khảo vô cùng bổ ích cho các em. Bài tập với cụm từ chỉ mục đích in order to/ so that.
Bài viết mới New media New media comments Status mới Hoạt động mới. Thư viện ảnh. New media New comments Search media. Story. bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Thread starter lovecatmuch; Ngày gửi 19 Tháng tám 2012; Replies 3 Views 12,817
J06MU. Một trong những dạng bài tập quen thuộc trong tiếng anh đó là dựa vào từ mà đề bài sẵn có, người học phải dùng các cấu trúc tương đương để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về cách viết và các cấu trúc viết lại câu để giải quyết dạng bài tập này nhé! Nội dung chính1 Các bước viết lại câu sao cho nghĩa không đổi2 Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc Cấu trúc 303 Bài tập có đáp Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Bài tập 4 Bài tập 5 Bài tập 6 Đáp án bài tập Bước 1 Chúng ta cần đọc thật kỹ đề bài và hiểu ý của câu này, cũng như để ý về mặt cấu trúc ngữ pháp, hãy lưu ý đến những từ khóa “…not only… but also…”, “… so … that …”, … Bước 2 Tiếp theo, người học nên đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu sau đó vận dụng những cấu trúc đã học để áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà nghĩa không đổi. Bước 3 Sau khi chúng ta đã định hình được công thức để biến đổi thì chúng ta nên đọc lại và chú ý những điểm ngữ pháp căn bản như sau Với động từ, ta chú ý xem đã chia thì chưa, có cần phải chia bị động không? có cần thêm hay bỏ “not” không?Với danh từ, ta chú ý xem có cần phải thêm S/ES không? Với tính từ hay trạng từ ta cần chú ý có cần phải biến đổi ngược nghĩa không? >>> Xem thêm Cách dùng cấu trúc Not only – But also trong tiếng Anh Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi Dưới đây, sẽ giới thiệu cho các bạn 30 cấu trúc viết lại câu. Cấu trúc 1 Sử dụng khi viết lại câu tiếng Anh chứa các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân bởi vì Since, As, Because + S + V + … ⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing Ví dụ Because it’s raining now, I can’t go to work. ↔ Because of the rain, I can’t go to work. Bởi vì trời mưa, nên tôi không thể đi làm được >>> Tham khảo Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh chuẩn xác nhất Cấu trúc 2 Dùng chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự đối lập, trái ngược mặc dù Although/Though/Even though + S + V + … ⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing Ví dụ Although it was very noisy, they continued to study our lessons. ↔ In spite of the noise, they continued to study our lessons. Mặc dù rất ồn ào, nhưng họ vẫn tiếp tục học cho xong bài >>> Xem thêm Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of Cấu trúc 3 sử dụng cấu trúc so that và such that quá … đến nổi mà đi với tính từ hoặc danh từ S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … ⇔ It + be + such + Noun + that Các công thức viết lại câu trong tiếng Anh – cấu trúc so that và such that Ví dụ This comedy is so boring that no one wants to see it. ↔ It is such a boring comedy that no one wants to see it. Vở kịch này chán tới nỗi mà chẳng ai muốn coi nó hết Cấu trúc 4 Cấu trúc too to không thể dùng thay thế với cấu trúc enough S + V + too + Adj. + to V ⇔ not + Adj. + enough + to V Ví dụ Linh is too fat to wear that dress. ↔ Linh is not thin enough to wear that dress. Linh quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia Cấu trúc 5 Cấu trúc so that và such that quá .. đến mức dùng thay thế với cấu trúc too to quá … đến mức không thể so + Adj. + that hoặc such + noun + that ⇔ too + Adj. for somebody + to V Ví dụ These shoes are so small that she can’t wear it. ↔ These shoes are too small for her to wear. Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của cô ấy It was such a difficult question that Vy couldn’t find the answer. ↔ The question was too difficult for Vy to answer. Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời Cấu trúc 6 Viết lại với cấu trúc find something adj To V + be + Adj./Noun ⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V Ví dụ To live in the countryside alone could be hard for her. ↔ She finds it hard to live alone in the countryside. Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình Cấu trúc 7 Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh Câu gốcCâu viết lạiVí dụmệnh đề 1 + so + mệnh đề 2If + mệnh đề 1, mệnh đề 2John didn’t bring his raincoat, so he got wet.↔ If John had brought his raincoat, he wouldn’t have got wetmệnh đề 1 + because + mệnh đề 2If + mệnh đề 2, mệnh đề 1Mary can’t go out because Mary doesn’t have money↔ If Mary had money, She could go out Cấu trúc 8 Chuyển đổi câu If not sang unless If … not ⇔ Unless … Lưu ý Các bạn không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của câu gốc Ví dụ If it doesn’t rain, we can go out. ↔ Unless it rains, we can go out. Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi ra ngoài Cấu trúc 9 Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn dùng chủ ngữ giả it’ S + have/has + V3/-ed ⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + … Ví dụ Hung and Linh have been married for 4 years. ↔ It’s been 4 years since Hung and Linh were married. Đã bốn năm kể từ thời điểm Hung và Linh kết hôn Cấu trúc 10 Chuyển đổi câu điều ước Cấu trúc Ví dụCâu ước ở tương laiwish + someone + would + bare infinitiveHe won’t come back here.↔ I wish he would come back here.Tôi ước rằng anh ấy sẽ quay lại đâyCâu ước ở hiện tạiwish + someone + V2/-edI don’t have lots of money.↔ I wish I could have lots of money.Tôi ước gì tôi có thật nhiều tiềnCâu ước ở quá khứwish + someone + had + V3/-edI didn’t say that I love her.↔ I wish I had said that I loved her.Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu cô ấy Cấu trúc 11 Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn cấu trúc the last time, cấu trúc when S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for … ⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V ⇔ The last time + S + V + was … Ví dụ I haven’t met Mary since we left school. ↔ The last time I met Mary was when we left school. Lần cuối cùng tôi gặp Mary là khi chúng tôi ra trường Cấu trúc 12 Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + V2/-ed + … ⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + … Ví dụ Mary started playing guitar since she was six. ↔ Mary has been playing guitar since she was six. Mary đã chơi guitar từ khi cậu ấy lên 6 tuổi Cấu trúc 13 Cấu trúc it takes time dành/tốn thời gian làm gì Cấu trúc it takes time S + V + … + [thời gian] ⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V Ví dụ John walks to school in 20 minutes. ↔ It takes John 20 minutes to walk to school. John mất 20 phút để đi bộ tới trường Cấu trúc 14 Dùng cấu trúc it was not until … that mãi cho tới khi S + didn’t + V bare + …. until … ⇔ It was not until + … + that + … Ví dụ Linh didn’t go home until she finishes all the tasks. ↔ It was not until Linh finished all the tasks that she went home. Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà Cấu trúc 15 Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại Ví dụ In my opinion, Laos is the most beautiful country. ↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Laos. Lào là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quan điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Lào Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại Ví dụ My cake isn’t as big as her cake. ↔ Her cake is bigger than my cake. Bánh của tôi không to bằng bánh của cô ta ↔ Bánh của cô ta to hơn bánh của tôi Cấu trúc 16 Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago ⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for … Ví dụ He began to learn English 5 years ago. ↔ He has learned/ has been learning English for 5 years. Anh ấy học tiếng Anh từ 5 năm trước Cấu trúc 17 Cấu trúc This is the first time This is the first time + S + have/has + V3/-ed ⇔ S + have/has + never not + V3/-ed + before Ví dụ This is the first time I have watched this comedy. ↔ I have never watched this comedy before. Tôi chưa bao giờ xem vở kịch này trước đây Cấu trúc 18 Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time S + should/ought to/had better + V … ⇔ It’s high/about time + S + V2/-ed … Ví dụ Youd better go to bed. ↔ Its high/about time you went to bed. Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy Cấu trúc 19 Cấu trúc suggest that, let’s,… Shall we + V ⇔ Let’s + V ⇔ How/What about + V-ing ⇔ Why don’t we + V ⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive ⇔ In my opinion Ví dụ “Why don’t we go out for a walk?” said the girl. ↔ The girl suggested going out for a walk. Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo Let’s have some rest! ↔ What about having some rest? Chúng ta nghỉ ngơi thôi! Cấu trúc 20 Câu tường thuật dạng bị động Câu chủ độngCâu bị độngVí dụPeople say + S + V + …It be said that + S + VPeople say that she drinks a lot of wine.↔ It is said that she drinks a lot of + be said to + V hoặc to have V3/-edPeople say that she drinks a lot of wine.↔ She is said to drink a lot of wine. Cấu trúc 21 Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed ⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed Ví dụ As soon as I got home, she got up. ↔ Hardly had I gone home when she got up. ↔ No sooner had I gone home than she got up. Ngay sau khi tôi về nhà thì cô ấy đi tắm Cấu trúc 22 Dùng cấu trúc Supposed to V It’s one’s duty to do something ⇔ S + be + supposed to do something Ví dụ It’s your duty to protect me. ↔ You are supposed to protect me. Cấu trúc 23 Sử dụng cấu trúc prefer và would rather S + prefer + doing st to doing st ⇔ S + would rather + do st than do st Ví dụ I prefer staying at home to hanging out with him. ↔ I would rather stay at home than hang out with him. Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta Cấu trúc 24 Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather S + would prefer + sb + to V ⇔ S + would rather + sb + V2/-ed Ví dụ I would prefer you not to stay up late. ↔ I would rather you not stayed up late. Ba không thích con thức khuya đâu Cấu trúc 25 Cấu trúc so that/ in order that trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau S + V + so that/ in order that + S + V ⇔ S + V + for O + to infinitive Ví dụ My mom turned off the TV so that we could sleep. ↔ My mom turned off the TV for us to sleep. Mẹ tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ Cấu trúc 26 To be + not worth + V-ing ⇔ There + be + no point in + V-ing Ví dụ It’s not worth getting upset about this. ↔ There’s no point in getting upset about this. Chuyện đó không đáng để buồn đâu Cấu trúc 27 Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What S + be/V + adj/adv ⇔ How + adj/adv + S + be/V Ví dụ She runs slowly. ↔ How slowly she runs! Cô ấy chạy chậm quá S + be + adj ⇔ What + a/an + adj + N Ví dụ She is so cute. ↔ What a cute girl! Quả là một người con gái dễ thương Cấu trúc 28 Cấu trúc it is necessary that Need to V ⇔ to be necessary for sb + to V Ví dụ You don’t need to come here. ↔ It’s not necessary for you to come here. Ah không cần phải đến đây đâu Not… anymore ⇔ No longer + đảo ngữ ⇔ S + no more + V Ví dụ I don’t love you anymore. ↔ No longer do I love you. ↔ I no more love you. Em không còn yêu anh nữa Cấu trúc 29 Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to S + be accustomed to + V-ing/N ⇔ S + be used to + V-ing/N Ví dụ My sister was accustomed to sleeping late. ↔ My sister was used to sleeping late. Chị gái của tôi đã quen với việc ngủ muộn Cấu trúc 30 Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because S + V + because + S + V ⇔ S + V + to V Ví dụ He studies hard because he wants to pass the exam. ↔ He studies hard to pass the exam. Anh ta học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi Bài tập có đáp án Bài tập 1 Rewrite the following sentences by changing the indicated component The man was furious. adjectiveThe council would not collect the rubbish. verbThey watched a film on fish. prepositionThe train was late because of the bad traffic. clause orderThe gate was opened by a guard. active tenseWhen he got home, the door was unlocked time clause positionHe cooked a pie, some potatoes, and green vegetables. reorder listThe game was canceled because it rained. replace the dependent clause with a noun phraseMary can’t go to work on time because it rains so heavilyLinh oftens played kite flying when she was a childWe discuss environmental change issuesIt appears that it is rainingHe has interest in practicing aerobics in his free time Bài tập 2 Bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa 1. My father used to play soccer when he was young. => My father doesn’t……………………………………. 2. “Let’s go fishing”. => Mary suggests…………………………………… … 3. Linh gave me a dress on my birthday. => I was……………………………………….. …………… 4. “Would you like orange juice?” => She………………………………………… …………… 5. I last saw Linh when I was in Ho Chi Minh City. => I haven’t seen………………………………………. 6. Lan got lost because she didn’t have a map. => If I had………………………………………..…. 7. It is a six-hour drive from Phu Yen to Ho Chi Minh city. => It takes……………………………………… …… 8. I think the owner of the car is abroad. => The owner……………………………………… 9. It’s a pity she didn’t tell me about this. => I wish………………………………………. …………… 10. Lam couldn’t go swimming because of the rain heavily. => The rain was too……………………………………….. Bài tập 3 Bài tập viết lại câu giữ nguyên nghĩa Lam can’t go to work on time because it rains so heavily => ………………………………………Linh oftens played kite flying when she was a child => ………………………………………We discuss about environmental change issues => ………………………………………It appears that it is raining => ……………………………………..He has an interest in practicing aerobics in her free time => ……………………………………..Police asked her to identify the other man in the next room => …………………………………………………………………………….He always speaks no care => ………………………………………………………….He has learned English for 6 years => …………………………………………………………….She speaks softly that they can’t hear anything => …………………………………….Because he is absent from school => …………………………………………………It was an interesting comedy => …………………………………………………………….I don’t think he loves me => …………………………………………………… Bài tập 4 Viết lại câu nghĩa không đổi nâng cao 1. In his recent article, Linh pointed out all the faults in the government’s new transport policy. In her recent article, Linh was………………… 2. The company has been reviewing their recruitment policy for the last four months. The company’s ………………… 3. I’m absolutely sure she took the money on purpose. She couldn’t possibly………………… 4. She delayed writing his book until she had done a lot of research. Only after………………… 5. They declared war on the pretext of defending their territorial rights. The excuse………………… 6. Vy feels that she doesn’t fit with the people in the new town. Vy feel like………………… 7. Skysrapers in the USA are on average taller than anywhere else in the world. The average ………………… 8. We were very impressed by the new cinema but found it rather expensive. Impressed………………… 9. It’s more than a fortnight since anyone saw Nhi. Nhi………………… 10. The deadline for the receipt of complete application forms is on Monday, 19th December. Complete application ………………… Bài tập 5 Rewrite the following sentences that keep the same meaning 1. Lan regrets spending so much money. Lan wish she ________________________________________________ 2. What’s the height of the mountain? How _________________________________________________ 3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey. I feel more ___________________________________________ 4. Cars are faster than buses. Buses _______________________________________ 5. She turned off the light, then she went out. Turning __________________________________________ 6. Theatre program usually have lots of information. There ________________________________________ 7. She has been collecting stamps for six years. She started ________________________________________________ 8. More newspapers are being sold in this town. People are __________________________________________________ 9. They were giving their son some presents when we came. Their son _______________________________________________ 10. She spends three hours a week sorting out stamps. Sorting out ____________________________________________ Bài tập 6 Rewrite the following sentences that keep the same meaning 1. My father bought me a nice bike. A nice bike ___________________________________________ 2. They say that the company is in difficulty. The company ___________________________________________ 3. You can get a suntan by sunbathing. If you _____________________________________________ 4. “Would you mind waiting for 15 minutes ?” We __________________________________________________ 5. “Where’s the best place to buy gifts?” I asked him ___________________________________ 6. Lam won’t lose weight if she doesn’t stop eating much. Unless you ____________________________________ 7. To know English is necessary. It is ______________________________________________ 8. May Day is considered to be the day of the working class. Everyone _______________________________________ 9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace. We saw the house ___________________________________ 10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be. There didn’t __________________________________________ Đáp án bài tập Đáp án bài 1 The man was council refused to collect the watched a film about of the bad traffic, the train was guard opened the door was unlocked when he got cooked green vegetables, a pie and some game was canceled because of the can’t go to work on time because of heavy used to playing kite flying when Linh was a have a discussion about environmental change is likely that it is is interested in practicing aerobics in his free time. Đáp án bài 2 My father doesn’t play soccer suggests going was given a dress on my invited me for orange haven’t seen Linh since I was in Ho Chi Minh Lan had had a map, Lan wouldn’t have gotten takes six hours to drive from Phu Yen to Ho Chi Minh owner of the car is thought to be wish she had told me about rain was too heavy for Lam to go swimming. Đáp án bài 3 Lam can’t go to work on time because of heavy used to playing kite flying when Linh was a have a discussion about environmental change is likely that it is is interested in practicing aerobics in her free have her identify the other man in the next is always careless about her takes him 6 years to learn does not speak of his absence from an interesting comedy!At no time do I think he loves me. Đáp án bài 4 In her recent article, Linh was critical of the government’s new transport company’s recruitment policy has been under review for the last four couldn’t possibly have taken the money by after she had done a lot of research did she begin to write the excuse for the declaration of war was the defense of their territorial feel like a fish out of water in the new average skyscraper in the USA is taller// higher// bagger than anywhere else in the world. Or The average height// size of skyscraper in the USA is greater than anywhere else in the as we were by the new cinema, we found it rather was last seen more than a fortnight // two weeks application forms must be handed in// returned// received// submitted by// no later than on Monday, 19th December. Đáp án bài 5 Lan wish she hadn’t spent so much moneyHow high the mountain is?I feel more tired after a train journey than after a car aren’t as fast as off the light, she went are usually lots of information in a theatre programHe started collecting stamps six years are selling more newspapers in this son was being given some presents when we out his stamps takes her three hours. Đáp án bài 6 A nice bike was bought for me by my company is said to be in you sunbathe, you can get a were asked to wait for 15 minutesI asked him Where was the best place to buy giftsUnless Lam stops eating much, she won’t lose weightIt is necessary to know considers May Day is the day of the working saw the house in Stratford upon – Avon where Shakespeare was didn’t use to be heavy lorries on the road Trên đây, vừa cung cấp cho bạn cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi cũng như các bài tập rèn luyện. Mong rằng các bạn sẽ có thêm cho mình những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tập vui vẻ!.
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu được cho là dạng bài xuất hiện trong bài thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ, THCS&THPT Lương Thế Vinh,… Trong bài thi vào THCS Ngoại ngữ, có tới 06 câu viết lại câu trong tổng số 40 câu hỏi của bài thi môn Tiếng Anh. tóm tắt các cấu trúc mà các em học sinh cần biết để vận dụng trong dạng bài này. Đang xem Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi có đáp án lop 6 Mục lục phần I I. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhấtII. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc câu chủ động, câu bị độngIII. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc với too, enough, so…that, such…thatIV. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc câu trực tiếp, câu gián tiếpV. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu điều kiệnVI. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành/thì quá khứ đơn với never/ever và since/forVII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thể cầu khiếnVIII. Viết lại câu vận dụng một số cấu trúc hay gặp khác I. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhất Đề bài yêu cầu HS viết lại câu từ so sánh hơn sang so sánh bằng và ngược lại. Ví dụ Hoa is taller than Mai. → Mai …. Đáp án Mai is not as tall as Hoa. My dress is not as beautiful as her. → Her dress ….. Đáp án Her dress is more beautiful than mine. Phong is the tallest student in my class. No one → …. Đáp án No one in my class is taller than Phong. Phương is more beautiful than other girls in my class. → Phương is …. Đáp án Phương is the most beautiful girl in my class. Cấu trúc cần biết 1. So sánh hơn – Với tính từ 1 âm tiết S + Be + Adj-er + than + O. – Với tính từ từ 2 âm tiết trở lên S + Be + more + Adj + than + O. 2. So sánh bằng – So sánh bằng …as + Adj/ Adv + as… – So sánh không bằng …not as + Adj/ Adv + as… 3. So sánh nhất – Với tính từ ngắnS + be + the + Adj-est + N/Pron + … – Với tính từ dàiS + be + the + most + Adj + N/Pron + … Câu bị động thường được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. HS sẽ được yêu cầu viết lại câu từ câu chủ động sang cậu bị động và ngược lại. Ví dụ He uses the computer. → The computer …. Đáp án The computer is used by him. The exercise should be done at school by students → Students …. Đáp án Students should do the exercise at school. Cấu trúc cần biết Lưu ý Có thể gặp trường hợp câu bị động với “need”. Ví dụ I need to cut my hair. → My hair…. Đáp án “My hair needs to be cut.” hoặc “My hair needs cutting.” III. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc với too, enough, so…that, such…that 1. Too quá nhiều vàenough vừa đủ Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu. Đây là các cấu trúc thường xuất hiện trong phần viết lại câu. Ví dụ The water is too cold for us to drink. enough → …. Đáp án The water is not hot enough for us to drink. The dress is not long enough for Mai to wear. too → …. Đáp án The dress is too short for Mai to wear. Cấu trúc cần biết – Enough đứng sau tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa Adj/Adv + enough + for sb/sth to V – Too đừng trước tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa too + Adj/Adv + for sb/sth to V 2. So…that và such…that quá … đến nỗi mà Ví dụ She is so nice that we all like her. such → … Đáp án She is such a nice girl that we all like her. Phong is such a naughty boy that his mother always scolds him. so → …. Đáp án Phong is so naughty that his mother always scolds him. Cấu trúc cần biết – …so + Adj/Adv + that… – …such + a/an/- + Adj/Adv + N + that… Lưu ý Đôi khi trong đề sẽ yêu cầu HS viết lại câu từ cấu trúc too sang cấu trúc so…that. Ví dụ The weather is too hot for us to go out. so → … Đáp án The weather is so hot that we can’t go out. IV. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc câu trực tiếp, câu gián tiếp Câu trực tiếp là lời nói chính xác của một ai đó hay còn gọi là trích dẫn và thường đặt trong dấu ngoặc kép. Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói của người khác dưới dạng gián tiếp và không dùng dấu ngoặc kép. HS chủ yếu sẽ gặp dạng viết câu gián tiếp của các câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, khuyên bảo,… Ví dụ The doctor said “You should do exercise regularly.” → The doctor advised me …. Đáp án The doctor advised me to do exercise regularly. My friend told me she often went to the library. → My friend said, “….” Đáp án My friend said, “I often go to the library”. He said to me “Don”t open the door”. to → …. Đáp án He told me not to open the door. Cấu trúc cần biết – Biển đổi đại từ nhân xưng, biển đổi thì của động từ lùi thì và biến đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong câu. – Với dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo… “What about”, “Why don’t we”, “Shall we” → suggest “Would you mind” → ask “Would you like + sth”, “Shall I” → offer “should do sth” → advise V. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu điều kiện Trong phần viết lại câu, HS thường gặp dạng câu điều kiện loại 1 với unless và câu điều kiện loại 2 trái với chân lý/sự việc ở hiện tại hoặc diễn tả lời khuyên câu gốc ở thì hiện tại thì câu viết lại dùng câu điều kiện loại 2. Ví dụ You will be sick if you don’t stop eating. unless → …. Đáp án You’ll be sick unless you stop eating. I have to do my homework, so I can’t play game. → If …. Đáp án If I didn’t have to do my homework, I could play game. You should do the housework before going out. were → …. Đáp án If I were you, I would do the housework before going out. Cấu trúc cần biết – Unless + S + V hiện tại đơn, S + will/can/shall + V. Xem thêm Workbook Trong Excel Là Gì, Hướng Dẫn Cách Tạo Workbook Trong Excel – If S + V quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, S + would V. VI. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành/thì quá khứ đơn với never/ever và since/for Ở thì Hiện tại hoàn thành, Ever và Never đứng sau trợ động từ và trước động từ chính. Since đi với một mốc thời gian cụ thể, còn For đi với một khoảng thời gian. Câu gốc thường sẽ ở dạng the last time… hoặc it is the first/second/third time… Ví dụ It is the first time that I have gone to Ho Chi Minh city. never → …. Đáp án I have never gone to Ho Chi Minh city. The last time I saw her was when I was 5 years old. since → …. Đáp án I have not seen her since I was 5 years old. The last time I saw her was 2 weeks. → It is …. Đáp án It is 2 weeks since I saw her. Cấu trúc cần biết – Ever/Never It is the first/second/third time + S + have/has + Vpp → S + have/has + never/ever + Ppp … – Since/for The last time + S + Vpt +…+ was + mốc/khoảng thời gian. → S + have/has + not + Vpp +…+ since/for + mốc/khoảng thời last time + S + Vpt +…+ was + khoảng thời gian. → It is + khoảng thời gian + since + S + VptS + Vpt + mốc/khoảng thời gian + ago. → S + have/ has + not + Vpp +…+ since/for + mốc/khoảng thời gian. VII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thể cầu khiến Đây là cấu trúc được dùng để diễn đạt việc một người thuê/ nhờ người khác làm việc gì đó cho mình và rất hay gặp trong phần viết lại câu. Ví dụ I often have my sister clean my room. cleaned → …. Đáp án I often have my room cleaned by my sister. I often get my sister to clean my room. → I … Đáp án I often get my room cleaned by my sister. Cấu trúc cần biết S + have sb do sth → S + have sth done S + get sb to do sth → S + get sth done VIII. Viết lại câu vận dụng một số cấu trúc hay gặp khác 1. Cấu trúc với spend và take Cấu trúc này thường được dùng để diễn đạt việc tiêu tốn thời gian và tiền bạc cho việc gì. Ví dụ I spend 2 hours doing my homework every day. → It takes …. Đáp án It takes me 2 hours to do my homework every day. Cấu trúc cần biết S + spend + time/money + Ving. → It takes/took sb + time/money + to V. 2. Cấu trúc với used to/get used to Đây là cấu trúc dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nhưng không được duy trì trong hiện tại hoặc diễn tả việc làm quen với cái gì đó. Câu gốc diễn tả thói quen và câu viết lại dùng used to. Ví dụ My mum lived in a small village when she was a girl. used → …. Đáp án My mum used to live in a small village when she was a girl. She started to work at night. used → … Đáp án She got used to sleeping during the day. Cấu trúc cần biết – Đã từng S + used to + V. – Dần quen với S + get used to + Ving. – Đã quen với S + tobe + used to + Ving. 3. Các cấu trúc với liên từ phụ thuộc a. Cấu trúc dùng các liên từ chỉ sự tương phản although/even though/though và despite/in spite ofVí dụ Although she was ill, she still went to school. → Despite …. Đáp án Despite being ill, she still went to school. Although she was ill, she still went to school. in spite of → …. Đáp án In spite of his illness, she still went to school. Cấu trúc cần biết – Although/Even though/Though + S + V. – Despite/In spite of + N/Ving, S + V. Ving chỉ dùng với trường hợp đồng chủ ngữ b. Cấu trúc dùng các liên từ chỉ nguyên nhân because/because of và the reason whyVí dụ I stay at home because it is raining. why → …. Đáp án The rain is the reason why I stay at home. I stay at home because it is raining. → Because of Đáp án Because of the rain, I stay at home. Cấu trúc cần biết Because + S + V,… → S + to be + the reason why +… → Because of + N/Noun phrase,… 4. Cấu trúc với động từ theo sau bởi Ving, to V, V-infinitive Các động từ thường gặp trong phần viết lại câu prefer/would rather, want/feel like. Ví dụ Phong prefers playing games to playing sports. rather → …. Đáp án Phong would rather play games than play sports. I want to go shopping. → I feel like …. Đáp án I feel like going shopping. Cấu trúc cần biết – S + prefer + V-ing to V-ing. → S + would rather + V than V. Xem thêm Định Nghĩa Của Từ ” Tắc Kê Tiếng Anh Là Gì ? Tắc Kê Tiếng Anh Là Gì – S + want + to V. → S + feel like + Ving. Xem tiếp Post navigation
Bài tập viết lại câu Tiếng Anh lớp 6 có đáp án sẽ mang đến cho các em học sinh những kiến thức bổ ích, mang đến cho quý thầy cô những tài liệu giảng dạy hữu ích nhất. Tài liệu Viết lại câu Tiếng Anh 6 dưới đây sẽ giúp các em có thêm bài tập viết lại câu nhằm ôn tập các cấu trúc viết lại câu đã học trong Tiếng Anh lớp 6. học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học chương trình giáo dục phổ thông. Tổng hợp bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6 có đáp án Tổng hợp nhiều cấu trúc viết lại câu trong chương trình SGK Tiếng Anh lớp 6 giúp các em học sinh ghi nhớ cấu trúc Tiếng Anh 6 hiệu quả cũng như nâng cao kỹ năng viết cơ bản hiệu quả. I. Bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 6 II. Đáp án bài tập viết lại lớp 6 I. Bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 6 Bài 1 Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi 1. Em gái tôi đi siêu thị. Em gái tôi đi……………………. 2. Có rất nhiều hoa trong vườn của chúng tôi. Khu vườn của chúng ta……………………………………………………. 3. Bố của bạn có đạp xe đi làm không? Bố bạn có nhận được……………………… 4. Khu vườn phía sau lớp học của Nam. Lớp học của Nam……………………………………………………. 5. Tom lái xe đi làm mỗi sáng. Tom đi du lịch………………………………………………………. 6. Có bốn người trong gia đình cô ấy. Gia đình cô ấy……………………………………………………. 7. Nhà tôi ở phía sau khách sạn. Khách sạn……………………………………………………. 8. Lớp học của bạn có 25 học sinh không? Là……………………………………………………………………………………………… 9. Anh ấy đi làm lúc bảy giờ mười lăm. 1. Trường của Phong có 40 phòng học phải không? -> Có phải _____có bốn mươi phòng học ở trường của Phong không _____? 2. Bố của bạn có đạp xe đi làm không? -> Bố của bạn có _____đi làm bằng xe đạp____ không? 3. Một hộp sôcôla giá bao nhiêu? -> Giá _____ của một hộp sôcôla _____ là bao nhiêu? 4. Một tô mì bao nhiêu tiền? -> Bao nhiêu _______ một bát mì _______? 5. Chiều cao của tòa nhà đó là bao nhiêu? -> Tòa nhà đó ___cao bao nhiêu ______? 6. Giá của một chiếc bánh và một quả cam là bao nhiêu? -> Bao nhiêu ______do một cái bánh và một quả cam giá ______? 7. Bạn bao nhiêu tuổi? -> Bạn ______ bao nhiêu tuổi? 8. Bạn muốn bao nhiêu bơ? -> Bạn muốn bao nhiêu ____ cốc bơ _______? 9. Bố tôi đi làm. -> Cha tôi đi bộ _____ đi làm ______? 10. Chiếc mũ đó bao nhiêu tiền? -> ______cái đó giá bao nhiêu?______ Trên đây là nội dung phần bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6 có đáp án. Ngoài ra, để có thêm tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 6 mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 , Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 , Đề thi học kì 1 lớp 6 , Đề thi học kì 2 lớp 6 ,…. được cập nhật liên tục trên Bộ đề kiểm tra giữa kì Tiếng Anh lớp 6 có đáp án Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 1, 2, 3 Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Anh lớp 6 365 câu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6
Luyện tập viết lại câu tiếng AnhBài tập chuyển đổi câu tiếng Anh xin giới thiệu đến các bạn Bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6 Chương trình thí điểm được sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn ôn tập nhuần nhuyễn dạng ngữ pháp hay gặp trong các bài kiểm tra và bài thi này. Sau đây mời các bạn vào tham tập viết lại câu sao cho nghĩa không My sister walks to the sister goes…………………………………………………………………………..2. There are many flowers in our garden………………………………………………………………………………3. Does your father cycle to work?Does your father get……………………………………………………………………4. The garden is behind Nam’s classroom………………………………………………………………………..5. Tom drives to work every travels…………………………………………………………………………….. There are four people in her family……………………………………………………………………………….2. My house is behind the hotel………………………………………………………………………………….3. Does your class have twenty-five students?Are………………………………………………………………………………………..4. He goes to work at seven goes to work at a………………………………………………………………………5. The drug store is to the right of the bakery………………………………………………………………………………… My room is smaller than your room…………………………………………………………………………………2. No house in the street is older than this house…………………………………………………………………………………3. Quang is meters tall. Vinh is meters is …………………………………………………………………………………….4. Hang is the fattest girl in my girl……………………………………………………………………………………..5. The Red Riveris 1,200 kilometers long. The Nile River is 6,437 kilometters Nile River is much…………………………………………………………………… How many classes are there in your school?How many classes does…………………………………………………………………….2. That class room is is a……………………………………………………………………………………3. Peter is Mary’s My house has four Mr. and Mrs. Black have a son , is…………………………………………………………………………………….. Mr Ba rides his motorbike to work Ba gets…………………………………………………………………………………2. My school has six hundred Julia is Jack’s The supermarket is behind the bankThe bank……………………………………………………………………………………5. The children are walking to school children are going to…………………………………………………………………... How about going camping this weekend?Let’s………………………………………………………………………………………2. We can’t walk there. It’s very too……………………………………………………………………………………..3. Let’s play the volleyball tomorrow My aunt’s baby will be born in aunt is………………………………………………………………………………….5. I intend to visit Mui Ne this How about going to the city center by minibus?Why………………………………………………………………………………………..2. We intend to play volleyball this re……………………………………………………………………………………..3. Viet doesn’t go fishing in the never…………………………………………………………………………………4. Warm weather is good for my like………………………………………………………………………………………5. We can’t go out now. It is very too……………………………………………………………………………………. My bag is bigger than your bag…………………………………………………………………………………..2. This book is thicker than that book………………………………………………………………………………….3. No student in my class is taller than is the…………………………………………………………………………………4. Mr. Pike’s nationality is Pike comes……………………………………………………………………………5. Jonh is 15 years old. Tom is 16 years đây, đã gửi đến các bạn Bài tập viết lại câu môn tiếng Anh lớp 6 là một trong những dạng bài ngữ pháp tiếng Anh khá khó nhưng lại xuất hiện nhiều trong các bài kiếm tra và bài thi. Các bạn hãy vào tham khảo và ôn luyện cho thật nhuần nhuyễn nhé! Chúc các bạn học tốt!
Dạng bài viết lại câu Trong môn Tiếng Anh lớp 6 có dạng bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi là dạng bài xuất hiện với tần suất khá nhiều trong mỗi bài kiểm tra và bài thi. Hiểu được tầm quan trọng của dạng bài viết này nên hôm nay chúng tôi Giáo viên Việt Nam sẽ gửi đến thầy cô cùng các em học sinh lớp 6 Bài tập viết lại câu có đáp án. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây nằm trong chương trình Tiếng Anh lớp 6. Hy vọng sẽ giúp các em học sinh luyện tập thành thạo dạng bài này. Tài liệu được chúng tôi tổng hợp với kiến thức bám sát nội dung SGK. Nên các em có thể ôn lại các cấu trúc viết lại câu đã được học ở môn Tiếng Anh lớp 6. Sơ lược về tài liệu Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh lớp 6 có đáp án không chỉ mang lại cho các em học sinh các kiến thức bổ ích. Mà còn cho quý thầy cô giáo những tài liệu giảng dạy hữu dụng nhất. Mời thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo. Nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong chương trình giáo dục phổ thông. Tổng hợp bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6 có đáp án. Tổng hợp nhiều cấu trúc viết lại câu trong chương trình SGK tiếng Anh lớp 6. Tài liệu giúp các em ghi nhớ cấu trúc tiếng Anh 6. Cũng như nâng cao những kỹ năng viết cơ bản hiệu quả. Thầy cô cùng các em học sinh có thể dễ dàng tải file đính kèm bên dưới bài này. Tài liệu này là hoàn toàn miễn phí nên thầy cô và các em có thể yên tâm tải về nhé. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Hải Anh
Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không My sister walks to the sister goes…………………………………………………………………………..2. There are many flowers in our garden………………………………………………………………………………3. Does your father cycle to work?Does your father get……………………………………………………………………4. The garden is behind Nam’s classroom………………………………………………………………………..5. Tom drives to work every travels…………………………………………………………………………….. There are four people in her family……………………………………………………………………………….2. My house is behind the hotel………………………………………………………………………………….3. Does your class have twenty-five students?Are………………………………………………………………………………………..4. He goes to work at seven goes to work at a………………………………………………………………………5. The drug store is to the right of the bakery………………………………………………………………………………… My room is smaller than your room…………………………………………………………………………………2. No house in the street is older than this house…………………………………………………………………………………3. Quang is meters tall. Vinh is meters is …………………………………………………………………………………….4. Hang is the fattest girl in my girl……………………………………………………………………………………..5. The Red Riveris 1,200 kilometers long. The Nile River is 6,437 kilometters Nile River is much…………………………………………………………………… How many classes are there in your school?How many classes does…………………………………………………………………….2. That class room is is a……………………………………………………………………………………3. Peter is Mary’s My house has four Mr. and Mrs. Black have a son , is…………………………………………………………………………………….. Mr Ba rides his motorbike to work Ba gets…………………………………………………………………………………2. My school has six hundred Julia is Jack’s The supermarket is behind the bankThe bank……………………………………………………………………………………5. The children are walking to school children are going to…………………………………………………………………... How about going camping this weekend?Let’s………………………………………………………………………………………2. We can’t walk there. It’s very too……………………………………………………………………………………..3. Let’s play the volleyball tomorrow My aunt’s baby will be born in aunt is………………………………………………………………………………….5. I intend to visit Mui Ne this How about going to the city center by minibus?Why………………………………………………………………………………………..2. We intend to play volleyball this re……………………………………………………………………………………..3. Viet doesn’t go fishing in the never…………………………………………………………………………………4. Warm weather is good for my like………………………………………………………………………………………5. We can’t go out now. It is very too……………………………………………………………………………………. My bag is bigger than your bag…………………………………………………………………………………..2. This book is thicker than that book………………………………………………………………………………….3. No student in my class is taller than is the…………………………………………………………………………………4. Mr. Pike’s nationality is Pike comes……………………………………………………………………………5. Jonh is 15 years old. Tom is 16 years old.
viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lop 6