Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Bị Động. Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM. Giao tiếp tiếng đức. Học tiếng đức online miễn phí. Học tiếng đức cho người mới bắt đầu. Như chúng ta đã biết để Sóng dừng là trường hợp đặc biệt của giao thoa sóng là vì A. Sóng dừng xuất hiện do sự chồng chất của các sóng có cùng phương truyền sóng B. Sóng dừng xuất hiện do gặp nhau của các sóng phản xạ C. Sóng dừng là sự giao thoa một sóng tới và một sóng phản xạ trên cùng phương truyền sóng D. sóng dừng là giao Cấu trúc của câu bị động kép khá phức tạp và khó nhớ khiến cho không ít người học cảm thấy bối rối và nhầm lẫn khi làm bài tập. Vì vậy trong bài viết này IELTS LangGo sẽ giúp bạn “gỡ rối” câu bị động kép dễ dàng. Tổng hợp lý thuyết và bài tập câu bị Mục đích của việc dùng câu chủ động bị động trong tiếng Anh. Câu bị động trong tiếng Anh thường sử dụng với nghĩa “được” hay “bị” trong các trường hợp sử dụng sau: - Nhấn mạnh vào chủ ngữ chịu tác động hay nhận tác động hơn hành động đó. Bị động là một dạng bài tập trọng tâm trong các bài kiểm tra cũng như các kì thi. Bài viết cung cấp những trường hợp đặc biệt của dạng bài tập bị động, giúp người học phân biệt và sử dụng thành thạo hơn mảng ngữ pháp này. 5. Dạng bị động của tự động từ: Đây là trường hợp đặc biệt và không có dạng câu chủ động tương đương với nó. Dạng bị động này thường được sử dụng để thể hiện sự bực tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền. Ví dụ: ① 今朝(けさ)雨に降られ ZxPKRvF. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG Special cases of passive voice Câu bị động trong tiếng anh Tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều… Tổng hợp lý thuyết và bài tập về câu bị động Dạng bị động của Động từ khuyết thiếu Câu hỏi dạng bị động Bài tập về câu bị động trong Tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN I- Bị động với động từ có 2 tân ngữ Ta thường gặp một số câu có 2 tân ngữ đi sau động từ Ví dụ – He gave me a book. Ta thấy sau động từ “gave” có 2 tân ngữ là “me” và “a book”. Trong 2 tân ngữ này thì “a book” được gọi là tân ngữ trực tiếp trực tiếp chịu tác động của động từ “gave” – đưa. Còn “me” được gọi là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp chịu tác động của động từ. – Bị động TH1 I was given an apple yesterday. Tôi được cho một quả táo ngày hôm qua S be VpII Od Ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ nên “me” chuyển thành “I”. TH2 An apple was given to me yesterday. Một quả táo được đưa cho tôi ngày hôm qua. S be VpII Ta lấy tân ngữ trực tiếp “an apple” lên làm chủ ngữ và sau động từ phân từ 2 ta sử dụng giới từ “to”. Ví dụ 2 – Her mother bought her a book yesterday. S V Oi Od -> She was bought a book yesterday. S be VpII Od -> A book was bought for her yesterday. S be VpII giới từ Oi II- Bị động với động từ khuyết thiếu Các động từ khuyết thiếu modal verbO Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to Chủ động S + Modal V + Vnguyên thể + O Bị động S + modal V + be + VpII + + by + O Ví dụ – Chủ động She can speak English fluently. – Bị động English can be spoken fluently. III- Bị động với “be going to” Chủ động S + be + going to + V + O Bị động S + be + going to + be + VpII + by + O Ví dụ – My father is going to do the gardening. -> The gardening is going to be done by my father. IV- Bị động với câu mệnh lệnh thức Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như – Close the door! Đóng cửa vào V O – Open the book! Mở sách ra V O Ta thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là Dạng chủ động V + O Bị động S + should/ must + be + V-pII Ví dụ – Chủ động Clean the floor! Hãy lau sàn nhà đi! – Bị động The floor should be cleaned! Sàn nhà nên được lau đi V- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”. It + be + adj + for sb + to do st -> It + be + adj + for st to be done Ví dụ – It is easy to make this cake. -> It is easy for this exercise to be made. VI- Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get” Ta có * Make sb do st -> Make st done by sb bắt ai đó làm gì Ví dụ – I made my son clean the floor. -> I made the floor cleaned by my son. * Let sb do st -> let st done by sb cho phép, để cho ai đó làm gì Ví dụ My father let me cook the dinner yesterday. -> My father let the dinner cooked by me yesterday. * Have to do st -> St have to be done phải làm gì Ví dụ – My mother has to wash the clothes every day. -> The clothes have to be washed by my mother every day. * Have sb do st -> have st done by sb Nhờ ai đó làm gì – I have the hairdresser cut my hair every month. -> I have my hair cut by the hairdresser every month. * Get sb to do st -> get st done by sb Nhờ ai đó làm gì – She got her father turn on the TV. -> She got the TV turned on by her father. VII- Bị động kép 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành. S1 + V1 + that + S2 + V + … * TH1 It is + V1-pII that + S2 + V + … * TH2 Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2nguyên thể +…. * TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + … Ví dụ They think that she works very hard. -> It is thought that she works very hard. -> She is thought to work very hard. They think that she worked very hard last year. -> It is thought that she worked very hard last year. -> She is thought to have worked very hard last year. 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành. S1 + V1 + that + S2 + V + …. * TH1 It was + V1-pII + that + S2 + V + … * TH2 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 nguyên thể + … * TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + … Ví dụ People said that she was very kind. -> It was said that she was very kind. -> She was said to be very kind. People said that she had been very kind. -> It was said that she had been very kind. -> She was said to have been very kind. VIII. Câu bị động đặc biệt 1. Cách dùng của câu bị động a Dùng câu bị động khi không muốn ám chỉ tác nhân gây ra hành động Dùng “by + tân ngữ O” là người Eg They stole her money Her money was stolen by them Dùng “with + tân ngữ O” là vật Eg Smoke filled the room The room was filled with smoke b Khi viết về ngày sinh luôn viết ở quá khứ bị động S + was/were + born …………… Eg I was born in 1994 2. Cách đổi câu chủ động thành câu bị động a Công thức chung Câu chủ động S + V + O + … Câu bị động S + be + PII + … by/with + O b Công thức chi tiết TÊN THÌ THỂ BỊ ĐỘNG Hiện tại đơn S + am/is/are + PII + by + O Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + PII + by + O Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + PII + by+ O Quá khứ đơn S + was/were + PII + by + O Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + PII + by+ O Quá khứ hoàn thành S + had + PII + by + O Tương lai đơn S + will + be + PII + by + O Tương lai gần S + be going to + be + PII + by + O Các động từ đặc biệt S + can + be + PII + by+ O S + must + be + PII + by+ O S + might + be + PII + by+ O S+ should + be + PII + by + O S + ought to + be + PII + by + O S + have/has to + be + PII + by + O S + could + be + PII + by + O S + used to + be + PII + by + O S + may + be + PII + by + O c Vị trí các trạng từ trong câu bị động + Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PII Eg The lesson is carefully written in the notebook + Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian Eg He is taken to school by his father everyday ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết. Các trường hợp đặc biệt của câu bị độngCÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNGSpecial cases of passive voiceCâu bị động trong tiếng anh Tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ "to be" theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều...Tổng hợp lý thuyết và bài tập về câu bị độngDạng bị động của Động từ khuyết thiếuCâu hỏi dạng bị độngBài tập về câu bị động trong Tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁNI- Bị động với động từ có 2 tân ngữTa thường gặp một số câu có 2 tân ngữ đi sau động từVí dụ- He gave me a thấy sau động từ "gave" có 2 tân ngữ là "me" và "a book". Trong 2 tân ngữ này thì "a book" được gọi là tân ngữ trực tiếp trực tiếp chịu tác động của động từ "gave" – đưa. Còn "me" được gọi là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp chịu tác động của động từ.Ta hiểu động từ "đưa" ở đây là ta "cầm, nắm" "CÁI GÌ" ở trên tay rồi đứa "NÓ" cho "AI ĐÓ". Và "CÁi GÌ" ở đây sẽ trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ trực tiếp. Còn "AI ĐÓ" không trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ gián có cấu trúc câu chủ động với động từ có 2 tân ngữS + V + Oi + OdTrong đó S subject Chủ ngữV verb Động từOi indirect object tân ngữ gián tiếp Không trực tiếp chịu tác động của động từOd direct object tân ngữ trực tiếp Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từCâu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau- TH1 ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị độngS + be + VpII + Od- TH2 Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị độngS + be + VpII + giới từ + OiVí dụ- Chủ động She gave me an apple yesterday. Cô ấy đưa cho tôi một quả táo ngày hôm qua.S V Oi Odme tân ngữ gián tiếp; an apple tân ngữ trực tiếp- Bị động TH1 I was given an apple yesterday. Tôi được cho một quả táo ngày hôm quaS be VpII OdTa lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ nên "me" chuyển thành "I".TH2 An apple was given to me yesterday. Một quả táo được đưa cho tôi ngày hôm qua.S be VpIITa lấy tân ngữ trực tiếp "an apple" lên làm chủ ngữ và sau động từ phân từ 2 ta sử dụng giới từ "to".Ví dụ 2- Her mother bought her a book V Oi Od-> She was bought a book be VpII Od-> A book was bought for her be VpII giới từ OiII- Bị động với động từ khuyết thiếuCác động từ khuyết thiếu modal verbO Can, could, would, should, may, might, need, must, ought toChủ động S + Modal V + Vnguyên thể + OBị động S + modal V + be + VpII + + by + OVí dụ- Chủ động She can speak English Bị động English can be spoken Bị động với "be going to"Chủ động S + be + going to + V + OBị động S + be + going to + be + VpII + by + OVí dụ- My father is going to do the The gardening is going to be done by my Bị động với câu mệnh lệnh thứcTa thường gặp các câu mệnh lệnh thức như- Close the door! Đóng cửa vàoV O- Open the book! Mở sách raV OTa thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó làDạng chủ động V + OBị động S + should/ must + be + V-pIIVí dụ- Chủ động Clean the floor! Hãy lau sàn nhà đi!- Bị động The floor should be cleaned! Sàn nhà nên được lau điV- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả "it".It + be + adj + for sb + to do st-> It + be + adj + for st to be doneVí dụ- It is easy to make this It is easy for this exercise to be Cấu trúc câu bị động với "make", "let", "have", "get"Ta có* Make sb do st -> Make st done by sb bắt ai đó làm gìVí dụ- I made my son clean the I made the floor cleaned by my son.* Let sb do st -> let st done by sb cho phép, để cho ai đó làm gìVí dụMy father let me cook the dinner My father let the dinner cooked by me yesterday.* Have to do st -> St have to be done phải làm gìVí dụ- My mother has to wash the clothes every The clothes have to be washed by my mother every day.* Have sb do st -> have st done by sb Nhờ ai đó làm gì- I have the hairdresser cut my hair every I have my hair cut by the hairdresser every month.* Get sb to do st -> get st done by sb Nhờ ai đó làm gì- She got her father turn on the She got the TV turned on by her Bị động kép1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn + V1 + that + S2 + V + ...* TH1 It is + V1-pII that + S2 + V + ...* TH2 Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơnS2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2nguyên thể +....* TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hànhS2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + ...Ví dụThey think that she works very It is thought that she works very She is thought to work very think that she worked very hard last It is thought that she worked very hard last She is thought to have worked very hard last Khi V1 chia ở các thì quá khứ quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.S1 + V1 + that + S2 + V + ....* TH1 It was + V1-pII + that + S2 + V + ...* TH2 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơnS2 + was/ were + V1-pII + to + V2 nguyên thể + ...* TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thànhS2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + ...Ví dụPeople said that she was very It was said that she was very She was said to be very said that she had been very It was said that she had been very She was said to have been very Câu bị động đặc biệt1. Cách dùng của câu bị độnga Dùng câu bị động khi không muốn ám chỉ tác nhân gây ra hành độngDùng “by + tân ngữ O” là ngườiEg They stole her moneyHer money was stolen by themDùng “with + tân ngữ O” là vậtEg Smoke filled the roomThe room was filled with smokeb Khi viết về ngày sinh luôn viết ở quá khứ bị độngS + was/were + born ……………Eg I was born in 19942. Cách đổi câu chủ động thành câu bị độnga Công thức chungCâu chủ động S + V + O + …Câu bị động S + be + PII + … by/with + Ob Công thức chi tiếtTÊN THÌTHỂ BỊ ĐỘNGHiện tại đơnS + am/is/are + PII + by + OHiện tại tiếp diễnS + am/is/are + being + PII + by + OHiện tại hoàn thànhS + have/has + been + PII + by+ OQuá khứ đơnS + was/were + PII + by + OQuá khứ tiếp diễnS + was/were + being + PII + by+ OQuá khứ hoàn thànhS + had + PII + by + OTương lai đơnS + will + be + PII + by + OTương lai gầnS + be going to + be + PII + by + OCác động từ đặc biệtS + can + be + PII + by+ OS + must + be + PII + by+ OS + might + be + PII + by+ OS+ should + be + PII + by + OS + ought to + be + PII + by + OS + have/has to + be + PII + by + OS + could + be + PII + by + OS + used to + be + PII + by + OS + may + be + PII + by + Oc Vị trí các trạng từ trong câu bị động+ Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PIIEg The lesson is carefully written in the notebook+ Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gianEg He is taken to school by his father everydayd. Các trường hợp bị động đặc biệt- Với các động từ chỉ sự truyền khiến have, getĐộng từ “have”CĐ S + havebất kỳ thì nào + O1chỉ người + Vbare infi + O2chỉ vậtBĐ S + havebất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ ngườiEg I have Tom cut my hair=> I have my hair cut by TomĐộng từ “get”CĐ S + get bất kỳ thì nào + O1chỉ người + Vto infi + O2chỉ vậtBĐ S + getbất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ ngườiEg My mother gets me to bring the chair into the room=> My mother gets the chair brought into the room by me.*Tải file để xem chi tiết*Trên đây là Câu bị động đặc biệt - Câu bị động nâng cao. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíSomebody + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious +to do somethingactive Somebody + agree/ arrange/ determine/ decide/ is deternined/ is anxious + that something shouldbe doneEX She decided to rebuild the house. she decided that the house should be 10Somebody + insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest + doing something activeSomebody insist/ advise/ propose/ recommand/ suggest that something should be doneEX He suggested selling the radio He suggested that radio should be sold. STRUCTURE 11Mệnh lệnh thức imperative + Object  S + should/ must + be +P2/ Let+object+be+ EX Turn on the lights. Open your book, please! The lights should be turned on. Let your book be opened, please! EXERCISESA. MULTIPLE CHOICE1. All bottles _________ before transportation. A. frozen B. is frozen C. was frozen D. were frozen 2. Everything that _________ remained a secret. A. had be overheard B. had been overheard C. had been overheared D. would had been overheard3. Everything ___________________________. A. were forbidden B. is forbidden C. is forbidded D. are forbidden4. Everything___________________________. A. are going to be forgotten B. is going to be forgotten C. is going to be forgot D. were going to be forgotten 5. I___________________________. A. have not given the money B. have not been given the money C. have not been give the money D. have not be given the money6. It _________ for years. A. has not be known B. had not been known C. had not be known D. have not been known7. It _________ that learning English is easy. A. are said B. said C. is said D. is sayed8. John and Ann___________________________. A. were not mislead B. were not misleeded C. was not misled D. were not misled9. Our horses ___________________________. A. are well feeded B. are well fed C. is well fed D. is well feeded10. Peter and Tom _________ in an accident yesterday. A. is hurt B. is hurted C. were hurt D. were hurted11. South Florida and HawaiI _________ by a hurricane. A. is hit B. have been hit C. have are hit D. has been hit

các trường hợp đặc biệt của câu bị động