Máy câu cá từ lâu đã không còn quá xa lạ với anh em cần thủ, máy câu là 1 công cụ hỗ trợ tuyệt vời và nói không quá rằng máy câu và sự thay đổi của các loại dây câu, dây cước, đã hoàn toàn thay đổi cách chơi của bộ môn câu cá.. Việc sử dụng máy câu cá cho phép thực hiện những kỹ thuật câu cá
Trong trường hợp chủ ngữ của 2 vế giống nhau Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta chỉ cần bỏ chủ ngữ của mệnh đề sau because và thêm đuôi -ing vào động từ. Example: Because I am tired, I can't do my homework. Because of being tired, I can't do my homework. (Bởi vì tôi mệt nên tôi không thể làm bài tập về nhà) 3.2. Chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ
Câu điều kiện loại 2 cũng thường được sử dụng để đưa lời khuyên "Nếu tôi là bạn,…" If I were you, I wouldn't dare to cross him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không dại chọc giận anh ấy.) Lưu ý: Động từ to-be ở mệnh đề điều kiện trong điều kiện loại 2 luôn là "were" Câu điều kiện loại 3
IELTS Writing Task 2 là bài viết luận để trả lời câu hỏi cho một chủ đề nhất định. Người viết hoàn thành bài viết bằng cách đưa ra quan điểm cá nhân, thảo luận về chủ đề, nêu được vấn đề và đưa ra giải pháp khả thi. Bài viết bao gồm các lý do, tranh luận và các ví dụ liên quan được người viết đưa ra dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của mình.
Cả 2 vòng lặp đều sử dụng để lặp lại môđoạn code nào đó khi điều kiện đúng. Nếu điều kiện sai sẽ không có đoạn code nào bên trong thân vòng lặp được thực hiện. Khác nhau. Một số điểm khác nhau giữa vòng lặp for và vòng lặp while trong C++ như sau:
Quy định về hóa đơn giá trị gia tăng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp khi bán hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn theo quy định và giao cho khách hàng. Hóa đơn phải được lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo đúng các nội dung, chỉ tiêu in sẵn trên mẫu hóa đơn. Doanh
1HVn7N. Câu điều kiện loại 2 nằm trong chuỗi bài học về câu điều kiện mà bạn cần phải nắm chắc để không bị nhầm lẫn với các loại còn lại. Để giúp bạn học vững kiến thức, IELTS Fighter sẽ chia sẻ cho bạn kiến thức tổng quát về câu điều kiện loại 2 và cách sử dụng nó ra sao nhé! Định nghĩa Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện loại 2 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề Mệnh đề chính mệnh đề kết quả và Mệnh đề if mệnh đề điều kiện và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu. Công thức Mệnh đề if Mệnh đề chính If + S + V past simple S + would/ could + V-inf Lưu ý - Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn được chia là were ở tất cả các ngôi. - Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định chung chung một kết quả trái ngược với hiện tại còn could/ couldn’t được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng có thể hay không thể làm gì trái ngược với hiện tại. - Ngoài would và could, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác như might, should, had to, ought to trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2. Ví dụ Pete could buy this laptop if he had more money. Pete có thể sẽ mua chiếc laptop này nếu anh ấy có nhiều tiền hơn. If I were you, I wouldn’t worry too much about it. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quá lo lắng về điều đó. Cách dùng Cách dùng Ví dụ Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai If I were rich, I would buy that car. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó. Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu I wouldn’t buy it if I were you. Tôi sẽ không mua nó nếu tôi là bạn. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If + S + V past simple, S + would/ could + V-inf → Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-inf Ví dụ If I were you, I wouldn’t drink that smoothie. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống ly sinh tố đó đâu. → Were I you, I wouldn’t drink that smoothie. If this purse weren’t so expensive, I would buy it. Nếu chiếc ví này không quá đắt, tôi sẽ mua nó. → Weren’t this purse so expensive, I would buy it. If you took that music class, you could play the piano. Nếu bạn tham gia lớp học nhạc đó, bạn có thể chơi piano. → Were you to take that music class, you could play the piano. Biến thể của câu điều kiện loại 2 Biến thể mệnh đề if If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf Ví dụ If I were listening to music, I wouldn’t hear what you said. Nếu tôi đang nghe nhạc, tôi sẽ không nghe thấy những gì bạn nói. If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf Ví dụ If I had had a map, I wouldn’t get lost. Nếu tôi có bản đồ, tôi sẽ không bị lạc. Biến thể mệnh đề chính If + S + V past simple, S + would/ could + be + V-ing Ví dụ If it were Monday, I would be working at the company. Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty. If + S + V past simple, S + V past simple Ví dụ If I finished my work yesterday, I was free today. Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi. Bài tập có đáp án Bài 1. Chọn đáp án đúng. 1. If I were/was/would be ....................... rich, I will try/would try/tried ....................... to help the poor. 2. What would you do/will you do/did you do ....................... if you see/would see/saw ....................... a huge spider in your shoe? 3. If I was/would be/were ....................... you, I asked/would ask/will ask ....................... for their help. 4. If he finded/would find/found ....................... a wallet in the street, he would take/took/taked ....................... it to the police. 5. If she were/was/would be ....................... a colour, she is/would be/were ....................... red. 6. They were/would be/will be ....................... terrified if they saw/see/would see ....................... aliens in their garden. Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2. 1. If I have ....................... a lot of money, I buy ....................... a yacht. 2. If I be ....................... a baby, I cry ....................... all of the time. 3. If she eat ....................... lots of chocolate, she have ....................... bad teeth. 4. If I not have ....................... a pencil, I borrow ....................... one. 5. If he not have to ....................... go to school, he watch ....................... television all day. 6. If she have ....................... good grades, she be ....................... happy. 7. My boss be ....................... very pleased if I finish ....................... the job. 8. I not go ....................... to school if I have ....................... a bad cold. 9. If she earn ....................... some money, she buy ....................... a new dress. 10. If I invite ....................... fifty friends to my birthday party, my parents be ....................... mad. Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2. 1. If he start ....................... at once, he arrive ....................... there by midday. 2. Tom be ....................... sick if he eat ....................... all those chocolates. 3. If I lose ....................... my glasses, I not be ....................... able to read. 4. You become ....................... ill if you forget ....................... your jacket. 5. If the weather get ....................... colder, I buy .......................a new coat. Bài 4. Chọn đáp án đúng. 1. If I win/won/had won ....................... the lottery, I am/will be/would be/would have been ....................... a millionaire. 2. If I am/were/will be/had been ....................... rich, I will quit/would quit/quit ....................... my job. 3. I travel/would travel/will travel ....................... around the world if I quit/will quit/would quit ....................... my job. 4. I buy/will buy/would buy ....................... anything I want if I get/got/will get/would get ....................... that jackpot. 5. I buy/will buy/would buy/would have bought ....................... the most expensive car if I want/wanted/will want/would want ........................ 6. If I travel/traveled/would travel ....................... somewhere, I stay/will stay/would stay/would have stayed ....................... in the most luxurious hotels. 7. But I am not/will not be/would not be ....................... too materialistic if I have/had/will have/would have ....................... millions of dollars. 8. I help/will help/would help ....................... the poor if I become/became/had become ....................... a millionaire. 9. I give/will give/would give ....................... some money to charities, if I am/will be/would be/were ....................... rich. 10. If I have/had/will have/would have ....................... millions of dollars, I am not/will not be/would not be ....................... mean. Bài 5. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2. - If we have ....................... a yacht, we sail ....................... the seven seas. - If he have ....................... more time, he learn ....................... karate. - If they tell ....................... their father, he be ....................... very angry. - She spend ....................... a year in the USA if it be ....................... easier to get a green card. - If their son be ....................... taller, he be ....................... a model. - We help ....................... you if we know ....................... how. - My brother buy ....................... a sport car if he have ....................... enough money. - If I feel ....................... better, I go ....................... to the cinema with you. - If you go ....................... by bike more often, you not be ....................... so flabby. - She not talk ....................... to you if she be ....................... mad at you. Đáp án Bài 1. 1. were; would try 2. would you do; saw 3. were; would ask 4. found; would take 5. were; would be 6. would be; saw Bài 2. 1. had; would buy 2. were; would cry 3. ate; would have 4. didn’t have; would borrow 5. didn’t have to; would watch 6. had; would be 7. would be; finished 8. wouldn’t go; had 9. earned; would buy 10. invited; would be Bài 3. 1. started; would arrive 2. would be; ate 3. lost; wouldn't be 4. would become; forgot 5. got; would buy Bài 4. 1. won; would be 2. were; would quit 3. would travel; quit 4. would buy; got 5. would buy; wanted 6. traveled; would stay 7. would not be; had 8. would help; became 9. would give; were 10. had; would not be Bài 5. - had; would sail - had; would learn - told; would be - would spend; were - were; could be - would help; knew - would buy; had - felt; would go - went; would not be - would not talk; were Vậy là đã kết thúc bài học về câu điều kiện loại 2 rồi. Các bạn đã nắm vững được kiến thức hay chưa? Nếu chưa thì hãy comment xuống phía dưới để IELTS Fighter giúp bạn nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Câu điều kiện loại 2 nằm trong chuỗi các bài học về câu điều kiện mà các bạn học sinh cần nắm vững để không bị nhầm lẫn với các loại còn lại. Hãy cùng ôn lại toàn bộ kiến thức về loại câu này trong bài viết dưới đây nhé. Tham khảo thêm Công thức câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 3 1.. Định nghĩa về câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để diễn tả một hành động hay sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào điều kiện không có thật ở hiện tại. 2. Công thức của câu điều kiện loại 2 Chi tiết công thức, cấu trúc của câu điều kiện loại 2 để các bạn tham khảo Mệnh đề If Mệnh đề chính IF + S + Ved/V2 S + Could/would/should…+ V 0 IF + Hiện tại đơn HTĐ + Quá khứ đơn QKĐ + Quá khứ hoàn thành QKHT + Quá khứ đơn QKĐ + S + Could/would/should…+ V 0 + S + Could/would/should…+ V ing Lưu ý ở cau dieu kien loai 2 chúng ta sử dụng Were cho tất cả các ngôi 3. Cách dùng và ví dụ của câu điều kiện loại 2 – Dùng để đưa ra lời khuyên với cấu trúc phổ biến trong cách sử dụng này If I were you, I would… → Ví dụ If I were you, I would sell that car. – Dùng để đưa ra một yêu cầu mang tính lịch sự với cấu trúc câu phổ biến It would be great if you could… sẽ thật tuyệt nếu bạn…. → Ví dụ It would be great if you could buy a cake tonight. – Dùng để diễn tả hàng động/ sự việc có thể không xảy ra trong tương lai. → Ví dụ If I were rich, I would buy this house. 4. Một số biến thể cần lưu ý của câu điều kiện loại 2 a Biến thể ở mệnh đề IF – Cấu trúc If + Thì QKTD, S + would/could/should… + V0. → Ví dụ If he were studing, I would not diturb him. – Cấu trúc If + Thì QKHT, S + would/could/should… + V0 → Ví dụ If I had finished my homework yesterday, I could go to the cinema with friends. b Biến thể ở mệnh đề chính – Cấu trúc If + Thì QKĐ, S + would/could/should… + be + Ving → Ví dụ If I won the lotery, I would be traveling around the world now. – Cấu trúc If + Thì QKĐ, Thì QKĐ. → Ví dụ If you perfect English, you had a great job. 5. Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án Tham khảo một số dạng bài tập trắc nghiệm dưới đây để hiểu và nắm vững hơn các kiến thức nhé! Bài tập 1 Chọn từ đúng với cấu trúc câu .1. If I was/were/ would be ____ billionaire, I would try/ will try/tried ____ to help the poor. What will you do/ would you do/did you do ____ if you see/ saw/would see ____ a huge spider in your shoe? If I was/were /would be ____ you, I asked/ will ask/ would ask ____ for their help. If he would find/finded/ found ____ a wallet in the street, he taked /would take/took ____ it to the police. If she was/were/ would be ____ a colour, she is/were /would be ____ red. They were/will be /would be ____ terrified if they see/saw/ would see ____ aliens in their garden. *Đáp án bài tập 1 were – would try would you do – saw were – would ask found – would take were – would be would be – saw Bài tập 2 Hoàn thành câu sau sao cho đúng If Linh start ____ at once, she arrive ____ there by midday. I be ____ sick if I eat ____ all those ice-creams. If I lose____my glasses, I not be_____ able to read. You become ____ wet if you forget ____ your umbrella. If the weather get ____ colder, he buy ____a new jacket. *Đáp án bài tập 2 started – would arrive would be – ate lost – would not be would become – forgot got – would buy Bài tập 3 Chia động từ đúng trong ngoặc If he have ____ a lot of money, he buy ____ a new car. If my brother be ____ a baby, he cry ____ all of the time. If You eat ____ lots of cake, you have ____ bad teeth. If I not have ____ a eraser, I buy ____ one. If I not have to ____ work, I play ____ game all day *Đáp án bài tập 3 had – would buy were – would cry ate – would have did not have – would buy did not have to – would play
Câu điều kiện xuất hiện khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, nhất là dạng câu điều kiện loại 2. Nhiều bạn cảm thấy loại câu điều kiện này khá dễ, nhưng một số lại chưa thực sự nắm rõ về những kiến thức liên quan và thường mắc lỗi sai. Vì thế, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện này. Câu điều kiện loại 2 Conditional type 2 là một dạng mệnh lệnh điều kiện diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Hay nói cách khác, đây là dạng câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Một vế đưa ra điều kiện chỉ là giả thiết, ước muốn trái ngược hoàn toàn so với hiện tại. Ex If I were you, I would study harder to pass this exam. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn để vượt qua bài kiểm tra này ➔ Một vế đưa ra giả thiết/điều kiện “If I were you” Nếu tôi là bạn, một vế đưa ra ước muốn trái ngược “I would study harde rto pass this exam” tôi sẽ học chăm hơn để vượt qua bài kiểm tra này. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + Ved/cột 2 To be were/weren’t S + would/could/should + Vinf wouldn’t/couldn’t + V1 Ex 1. If Jim refused this invitation, I would be very sad. Nếu Jim từ chối lời mời này, tôi sẽ rất buồn 2. If the wether weren’t so bad, we could go out. Nếu thời tiết không quá xấu, chúng tôi có thể đi ra ngoài *Notes – Trong mệnh đề câu điều kiện, tobe ➔ were’ đối với tất cả các ngôi. – Theo nguyên tắc chung + should’ được dùng cho ngôi thứ nhất + would’ được dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba Tuy nhiên, trong văn nói thường có xu hướng dùng would’ cho tất cả các ngôi. Cách dùng câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 được dùng trong các trường hợp như sau – Dùng để nói sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai. Ex 1. If my father hit the jackpot, he would be rich. Nếu bố tôi trúng sổ xố, ông ấy sẽ giàu có 2. If Windy had the money, he would buy a Audi. Nếu Windy có tiền, anh ấy sẽ một chiếc xe Audi – Sử dụng để đưa ra lời khuyên If I were you… Ex If I were you, I wouldn’t buy that bag. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc túi đó Biến thể câu điều kiện loại 2 1. Biến thể mệnh đề chính a. If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ing Ex If my sister stayed at home, she would be playing chess with me. Nếu em gái tôi ở nhà thì giờ em ấy đang chơi cờ vua với tôi b. If + past simple, past simple Ex If they studied hard, they passed the exam easily. Nếu họ học hành chăm chỉ thì họ đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng 2. Biến thể mệnh đề If a. If + S + Past Continuous, S + would/could + V-inf Ex If my mother were working, I wouldn’t disturb her. Nếu mẹ tôi đang làm việc, tôi sẽ không làm phiền bà ấy b. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-inf Ex If I had played the lottery, I would have a chance to hit the jackpot. Nếu tôi chơi xổ số thì tôi sẽ có cơ hội trúng giải Đảo ngữ Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 giúp câu văn thêm sinh động. Cụ thể Were + S + not + to + V, S + Would/Could/Might… + V Were + S + not + Adj, S + Would/Could/Might… + V Ex If his aunt had her passport, she could go abroad. ➔ Were his aunt to have her passport, she coulf go abroad. Nếu dì của anh ấy có hộ chiếu, cô ấy có thể đi nước ngoài Trên đây là những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện loại 2 mà chúng tôi mong muốn đem đến cho bạn. Những kiến thức này thực sự quan trọng và sẽ giúp ích nhiều trong quá trình học tập của bạn. Chúc bạn học thật tốt và đạt kết quả cao! XEM THÊM
Trong tiếng Anh, câu điều kiện được sử dụng để diễn tả các giả thuyết hoặc điều kiện có thể xảy ra trong tương lai hoặc trong quá khứ. Tuy nhiên, việc sử dụng câu điều kiện đôi khi gây khó khăn cho người học do cấu trúc và cách sử dụng khá phức tạp. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Cách viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh và cùng làm một số bài tập để rèn luyện kỹ năng viết câu điều viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh Kèm bài tập1. Kiến thức chung về câu điều kiện2. Các dạng viết lại câu điều kiện3. Bài tập viết lại câu điều kiện các dạng1. Kiến thức chung về câu điều kiệnĐịnh nghĩaNhìn chung, câu Điều kiện được dùng để nêu ra giả thiết rằng khi một sự việc/ tình huống/ hoàn cảnh/… nào đó không xảy ra, nó sẽ kéo theo một kết quả nhất định. Câu Điều kiện là một câu phức với hai mệnh đềMệnh đề if if clause bắt đầu bằng If Nếu diễn tả giả thiết về một điều không xảy đề chính main clause diễn tả kết quả kéo thường, mệnh đề If sẽ đi đầu câu. Lúc này, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Tuy nhiên, ta cũng có thể đẩy mệnh đề if ra phía sau. Lúc này, giữa 2 mệnh đề không có dấu dụIf we had more money, we would buy that house.Nếu chúng tôi có nhiều tiền hơn thì chúng tôi đã mua ngôi nhà đó.We would buy that house if we had more money.Chúng tôi đã mua ngôi nhà đó nếu chúng tôi có nhiều tiền hơn.Tổng quan về câu điều kiệnCấu trúc và cách dùng các loại câu điều kiện❖ Câu điều kiện loại 0Chuyên dùng cho các sự thật hiển nhiên về thế giới, tự nhiên,… hoặc những sự thật gần như luôn đúng về ai đó. Cấu trúc Mệnh đề if Dùng thì Hiện tại Đơn, Mệnh đề chính Dùng thì Hiện tại ĐơnTo beIf + S + am/ is/ are not + V, S + am/ is/ are not + VĐộng từ thườngIf + S + V s/es, S+ V s/es hoặc câu mệnh lệnhLưu ý Nếu ta đảo mệnh đề chính lên trước, ta cần bỏ dấu phẩy ở giữa hai mệnh dụ➢ Động từ To be If it is cold outside, I wear a jacket.Nếu bên ngoài lạnh, tôi sẽ mặc áo khoác.→ Phân tích “it is cold outside” là sự kiện có thật và luôn đúng trong trường hợp tương ứng, vì vậy “I wear a jacket” là hành động tự động xảy ra để đáp ứng điều kiện ngoài trời lạnh.➢ Động từ thườngIf you heat ice, it melts. Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy. → Phân tích Đây là một sự thật hiển nhiên liên quan đến tự nhiên và khoa học.❖ Câu điều kiện loại 1Diễn tả rằng nếu điều A không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nó sẽ kéo theo kết quả B ở tương lai. Cấu trúcMệnh đề if Dùng thì Hiện tại Đơn, Mệnh đề chính Dùng thì Tương lai ĐơnTo beIf + S + be + not + Adj / Noun, S + will/can/should… not + từ thườngIf + S + not + V-s/es, S + will/can/should… not + VLưu ý Nếu ta đảo mệnh đề chính lên trước, ta cần bỏ dấu phẩy ở giữa hai mệnh dụ ➢ Động từ To beThey will be mad if they know about your mistake. Họ sẽ bực nếu họ biết về lỗi của bạn.→ Phân tích Hiện tại “họ” chưa “biết về lỗi của bạn, nhưng người nói đang đặt ra giả thiết là nếu họ biết thì sẽ kéo theo một kết quả trong tương lai là “họ sẽ bực”. ➢ Động từ thườngIf I win this competition, my parents will be proud. Nếu tôi thắng cuộc thi này, bố mẹ tôi sẽ tự hào.→ Phân tích Hiện tại nhân vật “tôi” chưa thắng cuộc thi, nhưng đang đặt ra giả thiết là nếu người này thắng thì sẽ kéo theo một kết quả trong tương lai là “bố mẹ sẽ tự hào”. ❖ Câu điều kiện loại 2Diễn tả một điều kiện không có thật trong hiện tại hoặc trong tương lai. Câu điều kiện loại 2 thường được sử dụng để diễn tả một ước muốn hoặc mong muốn không thực tế trong thời điểm hiện tại hoặc trong tương trúcMệnh đề if Dùng thì Quá khứ Đơn, Mệnh đề chínhTo beIf + S + were + not + Adj/ Noun, S + would/might/could… not + từ thườngIf + S + V2 / V-ed, S + would/could/should… not + ý Nếu ta đảo mệnh đề chính lên trước, ta cần bỏ dấu phẩy ở giữa hai mệnh câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “past simple” để diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại hoặc trong tương dụ➢ Động từ To beThey will be mad if they know about your mistake. Họ sẽ bực nếu họ biết về lỗi của bạn.→ Phân tích Hiện tại “họ” chưa “biết về lỗi của bạn, nhưng người nói đang đặt ra giả thiết là nếu họ biết thì sẽ kéo theo một kết quả trong tương lai là “họ sẽ bực”. ➢ Động từ thườngIf I win this competition, my parents will be proud.Nếu tôi thắng cuộc thi này, bố mẹ tôi sẽ tự hào.→ Phân tích Hiện tại nhân vật “tôi” chưa thắng cuộc thi, nhưng đang đặt ra giả thiết là nếu người này thắng thì sẽ kéo theo một kết quả trong tương lai là “bố mẹ sẽ tự hào”. Qua kiến thức đã học về câu điều kiện loại 1 và 2, hãy phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 để xem sự khác biệt giữa 2 câu điều kiện này nhé.❖ Câu điều kiện loại 3Diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng để diễn tả một sự việc hoặc hành động không xảy ra trong quá khứ, và để bày tỏ nuối tiếc, hối tiếc hoặc ảo trúcMệnh đề ifDùng thì Quá khứ Hoàn thành, Mệnh đề chínhTo beIf + S + hadnot + been + Adj/ Noun, S + would/could/might… not + have V3/ V-edĐộng từ thườngIf + S + had V3/ V-ed, S + would/could/might… not + have V3 / V-edLưu ýNếu ta đảo mệnh đề chính lên trước, ta cần bỏ dấu phẩy ở giữa hai mệnh câu điều kiện loại 3, chúng ta sử dụng “past perfect” để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Điều này bao gồm cả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ và ảnh hưởng của nó trên tương lai nếu nó đã xảy dụ➢ Động từ To beIf I had studied harder, I would have been accepted into the university.→ Phân tích Diễn tả rằng tác giả không được chấp nhận vào trường đại học vì anh ta không học chăm chỉ đủ. Nếu anh ta đã học chăm chỉ hơn thì anh ta sẽ được chấp nhận.➢ Động từ thườngHe wouldn’t have lost his job if he had worked harder.Anh ấy đã không mất việc nếu anh ấy làm việc chăm chỉ hơn.→ Phân tích Trên thực tế, anh ấy đã không làm việc chăm chỉ và đã mất việc. ❖ Câu điều kiện hỗn hợp If 3 main 2Câu điều kiện hỗn hợp sử dụng để diễn tả một điều kiện trong quá khứ dẫn đến một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện hỗn hợp được hình thành bằng cách kết hợp câu điều kiện loại 2 với câu điều kiện loại trúcMệnh đề if Dùng thì Quá khứ Hoàn thành, Mệnh đề chínhTo beIf + S + had + V3/ed, S + would/could/should… not từ thườngIf + S + had not been + V3/ed, S + would/could/should… not ý Nếu ta đảo mệnh đề chính lên trước, ta cần bỏ dấu phẩy ở giữa hai mệnh dụ If our son had gone to bed early last night, he wouldn’t feel tired now.Nếu con trai chúng tôi/ ta đi ngủ sớm vào tối qua, bây giờ nó đã không mệt. → Phân tích Trên thực tế, vào đêm qua, nhân vật “con trai” đã không đi ngủ sớm nên “bây giờ” bị mệt. My younger brother couldn’t play tennis well now if he hadn’t practiced in the past. Bây giờ em trai tôi không thể chơi tennis giỏi nếu hồi xưa nó đã không tập luyện.→ Phân tích Trên thực tế, trong quá khứ, nhân vật em trai đã luyện tập nên bây giờ có thể chơi tennis giỏi. ❖ Câu điều kiện hỗn hợp If 2 main 3Nhấn mạnh và đưa ra giả định trái ngược với một điều luôn luôn đúng ở hiện tại, quá khứ và tương lai. Giả định này kéo theo một giả định khác ở quá khứ. Cấu trúcMệnh đề if Dùng thì Quá khứ Đơn, Mệnh đề chínhTo beIf + S + were/ weren’t + adjective/ noun phrase/… , S + would/ could not + have + been + adjective/ noun phrase/… If + S + didn’t + V2/ Ved , S + would/ could not + have + V3/ VedLưu ý Nếu ta đảo mệnh đề chính lên trước, ta cần bỏ dấu phẩy ở giữa hai mệnh dụ If I were taller, I could have helped you paint the walls yesterday. Nếu tôi cao hơn, tôi đã có thể giúp bạn sơn tường vào hôm qua.→ Phân tích Thực tế là dù ở hiện tại hay “hôm qua” tôi đều không đủ cao để giúp bạn sơn tường.*Giải thích thêm Có một số người học sẽ thắc mắc là dùng mệnh đề chính loại 3 rồi tại sao không dùng mệnh đề if loại 3 mà lại dùng mệnh đề if loại 2. Nếu ta làm như vậy, ta chỉ thể hiện được rằng “hôm qua tôi không đủ cao” chứ không nói lên được là “ở hiện tại tôi cũng không đủ cao”. Do đó, cần phải dùng mệnh đề if loại 2- mệnh đề vốn dùng để đưa ra giả định trái ngược với hiện tại. 2. Các dạng viết lại câu điều kiệnHãy tham khảo các dạng viết lại câu điều kiện thông qua kỹ thuật đảo ngữ để giúp bạn có thêm sự lựa chọn trong việc sử dụng cấu trúc câu này nhé!Bảng tổng hợp cách viết lại câu điều Viết lại câu điều kiện bằng cách đảo ngữ❖ Viết lại câu điều kiện đảo ngữ loại 1Phép đảo ngữ câu điều kiện chỉ được thực hiện ở mệnh đề if nên cấu trúc mệnh đề chính ta giữ nguyên.➢ Động từ To be Mệnh đề If câu điều kiện loại 1Mệnh đề đảo ngữIf + S + am/ is/ are not + adjective/ noun….Should + S + not + be + adjective/ noun…If you are late again today, our boss will be pissed. Nếu hôm nay bạn trễ nữa, sếp chúng ta sẽ bực.Should you be late again today, our boss will be pissed.Nếu hôm nay bạn trễ nữa, sếp chúng ta sẽ bực.➢ Động từ thườngMệnh đề If câu điều kiện loại 1Mệnh đề đảo ngữIf + S + don’t/ doesn’t + Vs/es + OShould + S + not + Vbare + OIf she doesn’t like that restaurant, we can choose another one. Nếu cô ấy không thích nhà hàng đó, chúng ta có thể chọn một nhà hàng khác.Should she not like that restaurant, we can choose another one.Nếu cô ấy không thích nhà hàng đó, chúng ta có thể chọn một nhà hàng khác.❖ Viết lại câu điều kiện đảo ngữ loại 2Phép đảo ngữ chỉ được thực hiện ở mệnh đề if nên cấu trúc mệnh đề chính ta giữ nguyên. ➢ Động từ To beMệnh đề If câu điều kiện loại 2Mệnh đề đảo ngữIf + S + were not + adjective/ noun…Were + S + not + be + adjective/ noun…If I were taller, I could be a model. Nếu tôi cao hơn, tôi có thể làm người mẫu.Were I taller, I could be a model. Nếu tôi cao hơn, tôi có thể làm người mẫu.➢ Động từ thườngMệnh đề If câu điều kiện loại 2Mệnh đề đảo ngữIf + subject + didn’t + Vbare hoặc V2/ed + objectWere + subject + not + to- Vbare + objectIf we had a bigger house, you could have your own room. Nếu cô ấy không thích nhà hàng đó, chúng ta có thể chọn một nhà hàng khác.Were we to have a bigger house, you could have your own room.Nếu cô ấy không thích nhà hàng đó, chúng ta có thể chọn một nhà hàng khác.❖ Viết lại câu điều kiện đảo ngữ loại 3Phép đảo ngữ chỉ được thực hiện ở mệnh đề if nên cấu trúc mệnh đề chính ta giữ nguyên. ➢ Động từ To be Mệnh đề If câu điều kiện loại 3Mệnh đề đảo ngữIf + S + had/ hadn’t + been + adjective/ noun phrase/… Had+ S + not + been + adjective/ noun phrase/…If you hadn’t been absent last week, you wouldn’t have missed a lot of lessons. Nếu tuần trước bạn không vắng mặt, bạn đã không bỏ lỡ nhiều bài học.Had you not been absent last week, you wouldn’t have missed a lot of lessons.Nếu tuần trước bạn không vắng mặt, bạn đã không bỏ lỡ nhiều bài học.➢ Động từ thườngMệnh đề If câu điều kiện loại 3Mệnh đề đảo ngữI If + subject + had/ hadn’t + V3/ed + object Had + subject + not + V3/ed + objectIf I had met her yesterday, I could have invited her to my party.Nếu hôm qua mà tôi có gặp cô ấy, tôi đã có thể mời cô ấy tới bữa tiệc của tôi.Had I met her yesterday, I could have invited her to my party. Nếu hôm qua mà tôi có gặp cô ấy, tôi đã có thể mời cô ấy tới bữa tiệc của tôi. ❖ Viết lại câu điều kiện hỗn hợp đảo ngữTa có 2 loại câu điều kiện hỗn hợp là if 3- main 2 và if 2- main đảo ngữ, ta chỉ đảo mệnh đề if. Do đó, ta chỉ cần áp dụng cấu trúc đảo ngữ mệnh đề if loại 2 và mệnh đề if loại 3 như đã trình bày ở trên. Ví dụ If you hadn’t gone to bed late last night, you wouldn’t feel tired now. → Had you not gone to bed late last night, you wouldn’t feel tired now. Nếu hôm qua mà tôi có gặp cô ấy, tôi đã có thể mời cô ấy tới bữa tiệc của tôi. If she were stronger, she could have saved them all. → Had she been stronger, she could have saved them all.Nếu cô ấy mạnh hơn, cô ấy đã có thể cứu tất cả mọi người.Đăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại TalkfirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng★ Ưu đãi lên đến 30% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirstĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng ★ Ưu đãi lên đến 35% ★ Khi đăng ký khóa học tại Viết lại 2 câu đơn thành một câu phức dùng ifỞ dạng bài này, đề bài cho chúng ta một cặp câu đơn diễn tả hai tình trạng có mối liên hệ nguyên nhân- kết dụ hôm qua thức khuya- bây giờ mệt, không học hành chăm chỉ- trượt bài kiểm tra, Sau đó, đề bài sẽ gợi ý cho ta từ đầu câu là if’. Trong trường hợp này, ta cần quan sát xem hai câu đơn kia nói về hiện tại, tương lai hay đưa ra giả thiết về một khả năng trong tương lai. Từ đó, ta chọn loại câu điều kiện phù trọng, ta nhớ phải biến đổi sao cho câu điều kiện đưa ra một giả thiết trái ngược với tình trạng/ tình huống/ sự thật/… mà cặp câu gốc miêu tả. Ví dụThis morning, she skipped breakfast. Now, she is hungry. Sáng nay, cô ấy đã bỏ bữa sáng. Bây giờ, cô ấy đói bụng. Phân tích 1. Hai câu đơn trình bày một tình trạng trong quá khứ “cô ấy đã bỏ bữa sáng” và một tình trạng trong hiện tại “cô ấy đói bụng”. Tình trạng trong quá khứ dẫn tới tình trạng trong hiện tại. 2. Từ đó, ta xác định được mình cần dùng câu điều kiện hỗn hợp if 3- main 2. 3. Ta cũng xác định được rằng mình cần dùng phủ định để tạo ra một giả thiết trái ngược với nội dung câu gốc đưa ra. Ta cũng có thể thoải mái thay đổi vị trí các thành phần khác trong câu như các cụm chỉ thời gian, nơi chốn để câu “mượt” hơn nhưng vẫn cần đảm bảo không thay đổi ý nghĩa. 4. Câu điều kiện ta viết đượcIf she hadn’t skipped breakfast this morning, he wouldn’t be hungry now. Nếu sáng nay cô ấy đã không bỏ bữa sáng, bây giờ cô ấy đã không đói bụng. Viết lại câu phức có dùng so’, that’s why’, because’, since’,…Khi đề bài cho một câu phức có sử dụng một trong các liên từ chỉ nguyên nhân- kết quả như so’, because’, therefore’, ta có thể viết câu này thành một câu điều kiện với các lưu ý sauNếu câu có because’/ as’/ since’ thì người học thay từ “if” vào ngay chỗ because’/ as’/ since’.Nếu câu có so’/ that’s why’ thì bỏ so/that’s why, thêm từ “if” vào vế còn vào thì ở từng vế trong câu phức để xem sẽ viết câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 hay hỗn hợp. Đổi từ khẳng định => phủ định hoặc phủ định => khẳng định hoặc ngược lại. Ví dụBecause it rained, we couldn’t go camping. Vì trời đã mưa, chúng tôi đã không thể đi cắm trại. Phân tích 1. Vế có because’ bày tình trạng “trời đã mưa”. Tình trạng này dẫn tới tình trạng trong vế còn lại “chúng tôi không thể đi cắm trại”. Từ đó, ta xác định được vế chưa because’ sẽ làm mệnh đề if. mình2. Hai tình trạng này để ở trong quá khứ nên ta xác định được là cần dùng câu điều kiện loại 3. 3. Ta cũng xác định được rằng mình cần biến khẳng định thành phủ định và ngược lại để tạo ra một giả thiết trái ngược với nội dung câu gốc đưa ra. 4. Câu điều kiện ta viết đượcIf it hadn’t rained, we could have gone camping. Nếu trời đã không mưa, chúng tôi đã có thể đi cắm trại. Viết lại câu điều kiện dùng Unlessunless’ tương đương với if… not’ và có nghĩa tiếng Việt là “nếu… không…” hay “trừ khi…”Ở dàn bài tập này ta sẽ thường gặp các câu điều kiện với phần mệnh đề if phủ định và khi ta viết lại mệnh đề if với unless’, ta cần biết phủ định thành khẳng định vì unless’ đã mang nghĩa phủ định dụIf you don’t leave, I’ll call the police. Nếu anh/ chị không rời đi, tôi sẽ gọi cảnh sát. ➥ Unless you leave, I’ll call the police. Trừ khi anh/ chị rời đi, không thì tôi sẽ gọi cảnh sát. Viết lại câu điều kiện từ otherwise’ và or’otherwise’ và or’ chủ yếu được dùng để viết lại if loại 1. Chúng thể hiện sự cảnh báo/ cảnh cáo/ khuyên răn/… ai đó làm điều gì nếu không thì sẽ có một điều không hay xảy ra. Cấu trúc với otherwise’S + should/ need to/ have to + Vbare + , + otherwise + S + will + Vbare + OVí dụYou should go now, otherwise it will rain. Bạn nên đi bây giờ không thì trời sẽ mưa.Cấu trúc với or’Vbare + object + … or + S + will + Vbare + OVí dụLeave my house now or I will call the police. Rời khỏi nhà tôi không thì tôi sẽ gọi cảnh sát. Viết lại câu với Withoutwithout’ được sử dụng để thể hiện ý nghĩa “nếu không có…”/ “nếu không phải vì…” Nói cách khác, ta dùng without’ khi muốn giả định kết quả sẽ thay đổi thế nào nếu mệnh đề điều kiện ở câu gốc không xảy ra. Theo sau without’ là cụm danh sử dụng without’ là mệnh đề điều kiện sử dụng động từ nhưng khi viết lại với without’ thì cần sử dụng cụm danh từ nên ta sẽ cần chuyển động từ thành danh từ hoặc cắt bớt mệnh đề cũ để lấy cụm danh dụ If you hadn’t helped me last night, I would have stayed out all night. Nếu bạn không giúp tôi đêm qua, tôi ắt hẳn đã ở ngoài cả đêm.➥ Without your help last night, I would have stayed out all night. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn đêm qua, tôi ắt hẳn đã ở ngoài cả đêm.If that accident hadn’t happened, he would be here with us.Nếu tai nạn đó không xảy ra, anh ấy đã có mặt ở đây với chúng ta.➥ Without that accident , he would be here with us. Nếu không có tai nạn đó, anh ấy đã có mặt ở đây với chúng ta. Viết lại câu với But for’But for’- “Nếu không nhờ vào/ Nếu không có” có chức năng tương tự như Without’ nhưng điểm khác biệt là nó thể hiện sự biết ơn hoặc nhấn mạnh điều được thể hiện trong mệnh đề if. But for’ thường chỉ dùng cho mệnh đề if loại 2 và loại 3. Theo sau But for’ sẽ là cụm danh từ.But for’ tương đương với If it weren’t for’ If loại 2 và If it hadn’t been for’ if loại 3. Ví dụ If it weren’t for your support, I couldn’t work this well. Nếu không nhờ vào sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể làm việc tốt như thế này.➥ But for your support , I couldn’t work this it hadn’t been for her help that day, I couldn’t have won the prize. Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của cô ấy hôm đó, tôi đã không thể thắng giải thưởng. ➥ But for her help that day, I couldn’t have won the Bài tập viết lại câu điều kiện các dạngVận dụng các kiến thức ở trên vào các bài tập câu điều kiện bên dưới để viết lại câu điều kiện cho chính xác 1. Đảo ngữ mệnh đề if loại 1, 2 và 31. If she feels tired, please let us know right away. 2. If you are busy then, I’ll take care of that. 3. If I were you, I would never talk to my parents like that. 4. If we had more money, we could buy this If he hadn’t cheated, she wouldn’t have broken up with If our daughter had been more hard-working, she could have got into that university. 7. If our son hadn’t gone to bed late last night, he wouldn’t be sleepy now. 8. If the kids had cleaned the house this morning, we wouldn’t have to do this If that guy were friendlier, he could have made a lot of friends at the party last night. 10. If I were you, I would have taken the job. Đáp án 1. Should she feel tired, please let us know right away. 2. Should you be busy then, I’ll take care of that. 3. Were I you, I would never talk to my parents like that. 4. Were we to have more money, we could buy this Had he not cheated, she wouldn’t have broken up with Had our daughter been more hard-working, she could have got into that university. 7. Had our son not gone to bed late last night, he wouldn’t be sleepy now. 8. Had the kids cleaned the house this morning, we wouldn’t have to do this Were that guy friendlier, he could have made a lot of friends at the party last night. 10. Were I you, I would have taken the job. Exercise 2. Viết lại hai câu đơn thành câu điều kiện1. I have an allergy to fish. I can’t eat them. 2. I forgot to cook dinner. My parents are upset It rained yesterday. We couldn’t go I worked hard this afternoon. I’m very tired now. 5. Our neighbors sing karaoke every night. We can’t sleep. Đáp án 1. If I didn’t have an allergy to fish, I could eat them. 2. If I hadn’t forgotten to cook dinner, my parents wouldn’t be upset If it hadn’t rained yesterday, we could have gone If I hadn’t worked hard this afternoon, I wouldn’t be very tired now. 5. If our neighbors didn’t sing karaoke every night, we could sleep. Exercise 3. Viết lại câu phức với so’, because’, thành câu điều kiện1. She didn’t work hard, so she lost her job. 2. He is sick because he got caught in the rain last night. 3. She broke her leg yesterday, and that’s why she’s absent today. 4. Since they don’t like each other, they don’t work together. 5. I can’t go to your party today as I need to take care of my son. Đáp án 1. If she had worked hard, she wouldn’t have lost her job. 2. He wouldn’t be sick if he hadn’t got caught in the rain last night. 3. If she hadn’t broken her leg yesterday, she wouldn’t be absent today. 4. If they liked each other, they would work together. 5. I could go to your party today if I didn’t need to take care of my son. Exercise 4. Viết lại câu điều kiện với unless’1. If you don’t study harder, you will fail the test. 2. If they don’t return our money by the end of this week, we will go to their office. 3. He will be mad for at least a week if you don’t apologize right away. 4. If you don’t complete this task, you will have to go home late. 5. They won’t respect you if you don’t respect them. Đáp án 1. Unless you study harder, you will fail the test. 2. Unless they return our money by the end of this week, we will go to their He will be mad for at least a week unless you apologize right Unless you complete this task, you will have to go home late. 5. They won’t respect you unless you respect them. Exercise 5. Viết lại câu điều kiện với otherwise’/ or’1. If you don’t focus on your job, you will lose it. otherwise 2. If you don’t leave my house, I will call the police. or3. If you don’t take care of your health, you will soon regret. otherwise 4. If you don’t stop taking photos, you will have to leave. or5. If she doesn’t meet deadlines, she will have to work overtime. otherwiseĐáp án 1. You should/ need to focus on your job, otherwise you will lose it. 2. Leave my house or I will call the police. 3. You should/ need to take care of your health, otherwise you will soon regret. 4. Stop taking photos or you will have to leave. 5. She needs to meet deadlines, otherwise she will have to work overtime. Exercise 6. Viết lại câu điều kiện với without’1. If my parents hadn’t supported me, I wouldn’t have won that competition. 2. If that storm hadn’t happened, our house would still be alright now. 3. If that accident hadn’t happened, he could play tennis with us now. 4. If she weren’t friendly, I wouldn’t have anyone to talk to. 5. If it weren’t for this dishwasher, we would have to wash the dishes now. Đáp án 1. Without my parents’ support, I wouldn’t have won that competition. 2. Without that storm, our house would still be alright now. 3. Without that accident, he could play tennis with us now. 4. Without her friendliness, I wouldn’t have anyone to talk to. 5. Without this dishwasher, we would have to wash the dishes now. Exercise 7. Viết lại câu điều kiện với but for’1. If my coworkers didn’t help me, I would always have too many tasks. 2. If it hadn’t been for the phone they lent me, I couldn’t have called my If they hadn’t given my daughter the doll, she wouldn’t have been so happy. 4. If it weren’t for the love and support from my family, I wouldn’t be such a positive person. 5. If she hadn’t been brave, the children wouldn’t have been saved. Đáp án 1. But for my co-workers’ help, I would always have too many tasks. 2. But for the phone they lent me, I couldn’t have called my But for the doll they gave my daughter, she wouldn’t have been so happy. 4. But for the love and support from my family, I wouldn’t be such a positive person. 5. But for her bravery, the children wouldn’t have been saved. Hy vọng bài viết này đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu rõ hơn về cách sử dụng và viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh. Để nâng cao kỹ năng viết câu điều kiện, các bạn có thể thực hành thường xuyên bằng cách làm các bài tập và đọc thêm các tài liệu liên quan đến chủ đề này. Qua đó, bạn sẽ trở nên thành thạo hơn trong việc sử dụng câu điều kiện để diễn tả các giả thuyết và điều kiện trong giao tiếp tiếng khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.
Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Loại câu này dùng để diễn tả sự việc không có thật trong hiện tại hoặc dùng để khuyên tiên, hãy xem lại video Câu Điều Kiện Loại 1 trong tiếng Anh Video công thức, cách dùng câu điều kiện loại 1 Ms Thuỷ KISS EnglishNhắc đến các kiến thức cơ bản trong tiếng Anh chắc hẳn bạn không thể không nhắc đến mẫu câu điều kiện. Đây là ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến. Câu điều kiện được chia thành 3 loại gồm điều kiện loại 1, loại 2 và loại 3. Tuy nhiên, dưới đây chúng ta chỉ tìm hiểu về câu điều kiện loại 2. Hãy cùng Ms Thủy KISS English tìm hiểu ngay nhé! Cấu Trúc Câu Điều Kiện Loại 2Câu điều kiện trong tiếng Anh được chia làm 3 loại. Trong đó câu điều kiện 2 là loại câu được sử dụng khá phổ biến. Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả những sự việc hay điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Có thể hiểu đơn giản đó là những câu điều kiện không có thật ở hiện Anh có chia ra 3 loại câu điều kiện là loại 1, loại 2 và loại 3Loại câu điều kiện này nhằm biểu hiện một ước muốn trái ngược với hiện tại. Coi điều kiện chỉ là giả thiết, nếu … thì …Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sauIf + S + Ved/ V2, S + would/ could/ should + + S + were/ weren’t, S + would/ could/ should + phủ định thêm “not” để thể hiện rõ mong muốn của người dùng. Ví dụ If I had a million USD, I would buy a new house. Nếu tôi có 1 triệu đô la, tôi sẽ mua một ngôi nhà mới.Tuy nhiên, trong ngữ cảnh hiện tại tôi không có tiền. Bên cạnh đó, người ta thường sử dụng câu điều kiện loại 2 giống như một lời khuyên bảo. Cấu trúc If I were you, S + would/ could/ should + dụ If I were you, I would buy this car. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đóTrong nhiều tình huống muốn khuyên bảo, việc sử dụng câu điều kiện 2 sẽ cực kỳ phát huy tác dụng. Bạn nên căn cứ vào ngữ cảnh nói chuyện để sử dụng cho chính xác. Đảo Ngữ Câu Điều Kiện Loại 2Đảo ngữ câu điều kiện 2 được đưa ra nhằm giúp cho giải thiết câu trở nên nhẹ nhàng hơn và hữu ích với người dùng hơn. Theo đó, những lời khuyên bạn đưa ra sẽ tế nhị, lịch sự và giảm bớt tính áp điều kiện 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại Trong loại câu điều kiện này chỉ sử dụng một động từ to be duy nhất là “were”, không dùng “was”. Câu đảo ngữ cũng vậy, chúng ta chỉ sử dụng “were” cho bất kể các trúc Were To V + S, S + would/ should/ could + dụ If you knew Chinese, you would understand what I mean.⇨ Were you to know Chinese, you would understand what I dễ hiểu đúng không nào! Căn cứ trong từng ngữ cảnh nói chuyện khác nhau, bạn có thể lựa chọn sử dụng đảo ngữ câu điều kiện 2 sao cho phù hợp và chính xác nhất. Bài Tập Viết Lại Câu Điều Kiện Loại 2Một số bài tập viết lại câu cho bạn luyện tập như sau1, They aren’t rich, so they can’t help us.→ If they ...................................................................................................2, She doesn’t take any exercise, so she is overweight.→ If she ....................................................................................................3, He doesn’t have a motorbike, so he always goes to class late.→ He wouldn’t ...........................................................................................4, I am bad at Math, so I can’t do homework.→ I could ...................................................................................................5, John is fat because he eats so many chocolates.→ If John ..................................................................................................Câu điều kiện loại 2 Cách Nhận Biết Câu Điều Kiện Loại 1 2 3Cách nhận biết câu điều kiện loại 1 2 3 khá đơn giản. Bạn có thể dựa vào công thức hoặc cách sử dụng để nhận biết chúng. Công thứcCâu điều kiện loại 1 If + S + V s, es, S + will/ can/ shall + điều kiện loại 2 If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ should + điều kiện loại 3 If + had + Vpp/ Ved, S + would/ could have + Vpp/ dùngCâu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai. Câu loại 2 dùng để diễn tả những điều kiện không có thật ở hiện tại. Còn câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả sự việc không có thật trong quá biệt 3 loại câu điều kiện dựa vào công thức và cách dùngTrên đây là những thông tin hữu ích về câu điều kiện loại 2 cho bạn được biết. Căn cứ trong đúng ngữ cảnh, đúng trường hợp bạn nên sử dụng loại câu này một cách chính xác.
Câu điều kiện loại 2 nằm trong chuỗi câu điều kiện thường gặp mà bạn cần phải hiểu rõ để không bị nhầm lẫn khi sử dụng. Để giúp bạn nắm vững được kiến thức, bài viết hôm nay PREP sẽ chia sẻ chi tiết kiến thức câu điều kiện loại 2 Second Conditional về công thức, cách sử dụng và bài tập cụ thể nhé! Câu điều kiện loại 2 là gì? Kiến thức chung về câu điều kiện loại 2 Second Conditional trong tiếng Anh I. Câu điều kiện loại 2 là gì? Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để mô tả một hành động/sự việc/tình huống có thể sẽ không xảy ra ở tương lai dựa vào một điều kiện nhất định không có thật trong hiện tại. Ví dụ If Jenny spoke English well, she would had a good job. Nếu Jenny nói tiếng Anh tốt, cô ấy có thể có một công việc tốt. II. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 cũng như các câu điều kiện khác gồm có 2 mệnh đề. Một là mệnh đề mô tả điều kiện “nếu” If, hai là mệnh đề chính “thì”. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 như sau Mệnh đề If Mệnh đề chính If + S + V-ed If + Thì quá khứ đơn S + would/could/should + V-inf Chú ý Thông thường người bản xứ thường dùng động từ tobe là “were” cho tất cả các ngôi thay vì dùng “was”. Ví dụ If John were younger, he would walk more. Nếu John trẻ hơn, anh ấy có thể đi bộ nhiều hơn. If Candy were you, she would pass this exam. Nếu Candy là bạn, cô ấy có thể vượt qua bài kiểm tra đó. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 III. Cách dùng câu điều kiện loại 2 1. Diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng Câu điều kiện loại 2 dùng để mô tả một hành động/tình huống/sự việc có thể sẽ không thể xảy ra trong tương lai; hoặc đưa ra một điều giả tưởng nào đó tưởng tượng về một thể giới khác, một cuộc sống khác của bạn hay những người xung quanh. Ví dụ If John were rich, he would buy this house. Nếu John giàu có, anh ấy sẽ mua ngôi nhà đó. ➡ Hành động “mua nhà” có thể sẽ không xảy ra được trong tương lai, bởi vì hiện tại John không giàu có. If Jenny won the first price, she would give up her job. Nếu Jenny thắng giải nhất, cô ấy sẽ bỏ công việc. ➡ Việc Jenny từ bỏ công việc sẽ không xảy ra trong tương lại, bởi vì thực ra Jenny không thắng giải nhất. Cách dùng câu điều kiện loại 2 2. Dùng để đưa ra lời khuyên Câu điều kiện loại 2 còn dùng để khuyên bảa, đưa ra một lời khuyên hoặc được dùng khi bạn cần xin người khác lời khuyên. Ví dụ If I were you, I wouldn’t buy this laptop. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc laptop này. What would you do if you were me? Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi? What would you do if you had to do this exam? Bạn sẽ làm gì nếu bạn làm bài kiểm tra này? Cách dùng câu điều kiện loại 2 3. Dùng để yêu cầu, đề nghị Câu điều kiện loại 2 được dùng để dưa ra một yêu cầu, lời đề nghị lịch sự cho ai đó. Ví dụ It would be great if Jenny can do all the tasks tonight. Sẽ thật tốt nếu Jenny có thể làm hết công việc trong tôi nay. Cách dùng câu điều kiện loại 2 4. Dùng để từ chối đề nghị của ai đó Bạn có thể sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm gì hay từ chối một đề nghị của ai đó. Ví dụ If I had enough time, I would help you do housework. Nếu tôi có đủ thời gian thì tôi mới có thể giúp bạn làm việc nhà. Cách dùng câu điều kiện loại 2 IV. Các biến thể của câu điều kiện loại 2 1. Biến thể của mệnh đề chính Biến thể mệnh đề chính Ví dụ If + Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to… + be + V-ing If it were Tuesday, Jenny would be working at her company. Nếu hôm nay là thứ Ba, Jenny sẽ đang làm việc ở công ty cô ấy. If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn If Peter finished his work, he was free tonight. Nếu John đã hoàn thành công việc thì tối nay anh ấy đã rảnh rỗi. 2. Biến thể của mệnh đề If Biến thể mệnh đề If Ví dụ If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V-inf If I knew Anna were studying, I wouldn’t bother her. Nếu tôi biết Anna đang học thì tôi sẽ không làm phiền cô ấy. If + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V-inf If Sara had finished her homework yesterday, she would be really happy now. Nếu hôm qua Jenny đã hoàn thành xong bài tập của mình thì bây giờ cô ấy sẽ rất vui. V. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Ngoài các câu trúc thông thường của câu điều kiện loại 2, còn có cấu trúc đảo ngữ cũng thường xuyên xuất hiện. Hãy cùng PREP khám phá cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2 dưới đây Were + S1 + not + O, S2 + would/might/could + V nguyên thể Chú ý Nếu trong câu có chứa động từ “were” thì bạn đảo “were” lên đầu. Nếu trong câu không chứa động từ “were” thì bạn mượn “were’ và sử dụng “ to V”. Ví dụ Were I you, I wouldn’t choose this car. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn chiếc xe ô tô đó. Were I to learn Korean, I would read a Korean book. Nếu tôi học tiếng Hàn, tôi sẽ đọc một quyển sách tiếng Hàn. VI. Bài tập câu điều kiện loại 2 Để bạn nắm vững được kiến thức và các công thức câu điều kiện loại 2, chúng mình hãy cùng nhau vận dụng vào làm một số bài tập nho nhỏ sau đây nhé! Bài 1 Chọn phương án đúng cho câu If Jenny were/was/would be ____ rich, she will try/would try/tried ____ to help the poor people. What would Anna do/will Anna do/did Anna do ____ if she see/would see/saw ____ a spider in her shoes? If John was/would be/were ____ you, he asked/would ask/will ask ____ for the answer to this question. If Sara finded/would find/found ____ money in the street, she would take/took/taked ____ it to the police. If Peter were/was/would be ____ a color, he is/would be/were ____ orange. Jenny were/would be/will be ____ terrified if she saw/see/would see ____ tigers in the zoo. Bài 2 Chia động từ trong câu If Anna start ____ at once, she arrive ____ there in the afternoon. Jenny be ____ sick if she eat ____ all these ice cream. If John lose ____ his glasses, he not be able to read. If the weather get ____ warmer, Sara buy ____a new dress. Đáp án Bài 1 were/would try would you do/saw were/would ask found/would take were/would be would be/saw Bài 2 started/would arrive would be/ate lost/wouldn´t be got/would buy VIII. Kiến thức liên quan về câu điều kiện Ngoài câu điều kiện loại 2 ra, câu điều kiện còn tồn tại dưới 3 dạng nữa khác nhau. Nếu bạn chưa biết thì hãy tham khảo các loại hình khác của câu điều kiện dưới đây Câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 3 IX. Lời Kết Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết về câu điều kiện loại 2 mà PREP đã tổng hợp cho bạn. Hãy lưu lại ngay để ôn tập cho kỳ thi Ielts, Toeic, Tiếng anh thi đại học thật tốt bạn nhé !. Kiến thức trên là 1 phần trong các khóa học tại Tham khảo ngay tại link dưới nếu bạn đang tìm kiếm 1 lộ trình luyện thi Ielts, Toeic hay tiếng anh THPT quốc gia bạn nhé. Khóa học Ielts Khóa học Toeic Khóa học tiếng anh THPTQG Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2